Biểu giá bán buôn điện mới từ ngày 1/12/2017
Giá bán buôn điện nông thôn
| STT | Đối tượng áp dụng | Đơn vị tính | Đơn giá 01/12/2017 | Đơn giá 16/03/2015 | So sánh giá mới giá cũ | Tỉ lệ tăng so với giá cũ(%) |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 5.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |||||
| Bậc 1: Cho kWh từ 0 đến 50 | đ/kWh | 1.285 | 1.230 | 55 | 4.47 | |
| Bậc 2: Cho kWh từ 51 đến 100 | đ/kWh | 1.336 | 1.279 | 57 | 4.46 | |
| Bậc 3: Cho kWh từ 101 đến 200 | đ/kWh | 1.450 | 1.394 | 56 | 4.02 | |
| Bậc 4: Cho kWh từ 201 đến 300 | đ/kWh | 1.797 | 1.720 | 77 | 4.48 | |
| Bậc 5: Cho kWh từ 301 đến 400 | đ/kWh | 2.035 | 1.945 | 90 | 4.63 | |
| Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | đ/kWh | 2.120 | 2.028 | 92 | 4.54 | |
| 5.2 | Giá bán buôn điện cho mục đích khác | |||||
| đ/kWh | 1.368 | 1.322 | 46 | 3.48 | ||
Giá bán buôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư
| STT | Đối tượng áp dụng | Đơn vị tính | Đơn giá 01/12/2017 | Đơn giá 16/03/2015 | So sánh giá mới giá cũ | Tỉ lệ tăng so với giá cũ(%) |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 6.1 | Thành Phố, thị xã | |||||
| 6.1.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |||||
| 6.1.1.1 | Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư | |||||
| Bậc 1: Cho kWh từ 0 đến 50 | đ/kWh | 1.443 | 1.382 | 61 | 4.41 | |
| Bậc 2: Cho kWh từ 51 đến 100 | đ/kWh | 1.494 | 1.431 | 63 | 4.40 | |
| Bậc 3: Cho kWh từ 101 đến 200 | đ/kWh | 1.690 | 1.624 | 66 | 4.06 | |
| Bậc 4: Cho kWh từ 201 đến 300 | đ/kWh | 2.139 | 2.049 | 90 | 4.39 | |
| Bậc 5: Cho kWh từ 301 đến 400 | đ/kWh | 2.414 | 2.310 | 104 | 4.50 | |
| Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | đ/kWh | 2.495 | 2.389 | 106 | 4.44 | |
| 6.1.1.2 | Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư | |||||
| Bậc 1: Cho kWh từ 0 đến 50 | đ/kWh | 1.421 | 1.361 | 60 | 4.41 | |
| Bậc 2: Cho kWh từ 51 đến 100 | đ/kWh | 1.472 | 1.410 | 62 | 4.40 | |
| Bậc 3: Cho kWh từ 101 đến 200 | đ/kWh | 1.639 | 1.575 | 64 | 4.06 | |
| Bậc 4: Cho kWh từ 201 đến 300 | đ/kWh | 2.072 | 1.984 | 88 | 4.44 | |
| Bậc 5: Cho kWh từ 301 đến 400 | đ/kWh | 2.330 | 2.229 | 101 | 4.53 | |
| Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | đ/kWh | 2.437 | 2.333 | 104 | 4.46 | |
| 6.1.2 | Giá bán buôn điện cho mục đích khác | đ/kWh | 1.380 | 1.333 | 47 | 3.53 |
| 6.2 | Thị trấn, huyện lỵ | |||||
| 6.2.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |||||
| 6.2.1.1 | Trạm biến áp do Bên bán điện đầu tư | |||||
| Bậc 1: Cho kWh từ 0 đến 50 | đ/kWh | 1.391 | 1.332 | 59 | 4.43 | |
| Bậc 2: Cho kWh từ 51 đến 100 | đ/kWh | 1.442 | 1.381 | 61 | 4.42 | |
| Bậc 3: Cho kWh từ 101 đến 200 | đ/kWh | 1.601 | 1.539 | 62 | 4.03 | |
| Bậc 4: Cho kWh từ 201 đến 300 | đ/kWh | 2.027 | 1.941 | 86 | 4.43 | |
| Bậc 5: Cho kWh từ 301 đến 400 | đ/kWh | 2.280 | 2.181 | 99 | 4.54 | |
| Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | đ/kWh | 2.357 | 2.256 | 101 | 4.48 | |
| 6.2.1.2 | Trạm biến áp do Bên mua điện đầu tư | |||||
| Bậc 1: Cho kWh từ 0 đến 50 | đ/kWh | 1.369 | 1.311 | 58 | 4.42 | |
| Bậc 2: Cho kWh từ 51 đến 100 | đ/kWh | 1.420 | 1.360 | 60 | 4.41 | |
| Bậc 3: Cho kWh từ 101 đến 200 | đ/kWh | 1.564 | 1.503 | 61 | 4.06 | |
| Bậc 4: Cho kWh từ 201 đến 300 | đ/kWh | 1.939 | 1.856 | 83 | 4.47 | |
| Bậc 5: Cho kWh từ 301 đến 400 | đ/kWh | 2.197 | 2.101 | 96 | 4.57 | |
| Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | đ/kWh | 2.271 | 2.174 | 97 | 4.46 | |
| 6.2.2 | Giá bán buôn điện cho mục đích khác | đ/kWh | 1.380 | 1.333 | 47 | 3.53 |
Giá bán buôn điện cho tổ hợp thương mại - dịch vụ - sinh hoạt
| STT | Đối tượng áp dụng | Đơn vị tính | Đơn giá 01/12/2017 | Đơn giá 16/03/2015 | So sánh giá mới giá cũ | Tỉ lệ tăng so với giá cũ(%) |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 7.1 | Giá bán buôn điện sinh hoạt | |||||
| Bậc 1: Cho kWh từ 0 đến 50 | đ/kWh | 1.518 | 1.454 | 64 | 4.40 | |
| Bậc 2: Cho kWh từ 51 đến 100 | đ/kWh | 1.568 | 1.502 | 66 | 4.39 | |
| Bậc 3: Cho kWh từ 101 đến 200 | đ/kWh | 1.821 | 1.750 | 71 | 4.06 | |
| Bậc 4: Cho kWh từ 201 đến 300 | đ/kWh | 2.293 | 2.197 | 96 | 4.37 | |
| Bậc 5: Cho kWh từ 301 đến 400 | đ/kWh | 2.563 | 2.453 | 110 | 4.48 | |
| Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | đ/kWh | 2.647 | 2.535 | 112 | 4.42 | |
| 7.2 | Giá bán buôn điện cho mục đích khác | |||||
| a. Giờ bình thường | đ/kWh | 2.328 | 2.192 | 136 | 6.20 | |
| b. Giờ thấp điểm | đ/kWh | 1.416 | 1.334 | 82 | 6.15 | |
| c. Giờ cao điểm | đ/kWh | 4.004 | 3.771 | 233 | 6.18 | |
Giá bán buôn điện cho các khu công nghiệp
| STT | Đối tượng áp dụng | Đơn vị tính | Đơn giá 01/12/2017 | Đơn giá 16/03/2015 | So sánh giá mới giá cũ | Tỉ lệ tăng so với giá cũ(%) |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 8.1 | Giá bán buôn điện tại thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV/35-22-10-6kV | |||||
| 8.1.1 | Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp lớn hơn 100MVA | |||||
| a. Giờ bình thường | đ/kWh | 1.380 | 1.325 | 55 | 4.15 | |
| b. Giờ thấp điểm | đ/kWh | 860 | 846 | 14 | 1.65 | |
| c. Giờ cao điểm | đ/kWh | 2.515 | 2.407 | 108 | 4.49 | |
| 8.1.2 | Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp từ 50MVA đến 100 MVA | |||||
| a. Giờ bình thường | đ/kWh | 1.374 | 1.330 | 44 | 3.31 | |
| b. Giờ thấp điểm | đ/kWh | 833 | 820 | 13 | 1.59 | |
| c. Giờ cao điểm | đ/kWh | 2.503 | 2.395 | 108 | 4.51 | |
| 8.1.3 | Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp dưới 50 MVA | |||||
| a. Giờ bình thường | đ/kWh | 1.367 | 1.324 | 43 | 3.25 | |
| b. Giờ thấp điểm | đ/kWh | 830 | 818 | 12 | 1.47 | |
| c. Giờ cao điểm | đ/kWh | 2.487 | 2.379 | 108 | 4.54 | |
| 8.2 | Giá bán buôn điện phía trung áp của trạm biến áp 110kV/35-22-10-6kV | |||||
| 8.2.1 | Cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV | |||||
| a. Giờ bình thường | đ/kWh | 1.424 | 1.378 | 46 | 3.34 | |
| b. Giờ thấp điểm | đ/kWh | 901 | 885 | 16 | 1.81 | |
| c. Giờ cao điểm | đ/kWh | 2.621 | 2.506 | 115 | 4.59 | |
| 8.2.2 | Cấp điện áp từ 6kV đến dưới 22kV | |||||
| a. Giờ bình thường | đ/kWh | 1.474 | 1.425 | 49 | 3.44 | |
| b. Giờ thấp điểm | đ/kWh | 934 | 916 | 18 | 1.97 | |
| c. Giờ cao điểm | đ/kWh | 2.705 | 2.586 | 119 | 4.60 | |
Tin liên quan
-
Kinh tế Việt Nam
Tăng giá điện đã được kiểm toán độc lập và kiểm tra bởi Tổ công tác liên Bộ
18:21' - 01/12/2017
Việc điều chỉnh giá bán điện lần này được thực hiện trên cơ sở kết quả kiểm tra giá thành sản xuất, kinh doanh điện năm 2016 đã được kiểm toán độc lập kiểm toán và kiểm tra bởi Tổ công tác liên Bộ.
-
Kinh tế Việt Nam
Giá điện tăng, khuyến khích doanh nghiệp đổi mới công nghệ
15:11' - 01/12/2017
Không chỉ người dân mà nhiều doanh nghiệp sản xuất, với mức sử dụng điện năng cao thì việc tăng giá điện gây ra lo ngại sẽ phát sinh chi phí sản xuất và làm giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tin cùng chuyên mục
-
DN cần biết
Cần Thơ giới thiệu đầu tư cầu Cần Thơ 2 và cầu Ô Môn
20:28' - 04/11/2025
Ngày 4/11, Chủ tịch UBND thành phố Trương Cảnh Tuyên tiếp và làm việc với Tập đoàn Xây dựng Thái Bình Dương (Trung Quốc) đến tìm hiểu cơ hội đầu tư tại Cần Thơ.
-
DN cần biết
Công bố Tuần lễ Thương mại điện tử quốc gia và Ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam
16:15' - 04/11/2025
Chủ đề năm nay thể hiện rõ định hướng của Chính phủ trong việc thúc đẩy thương mại điện tử trở thành kênh mua sắm hiện đại, minh bạch, tin cậy và giàu trải nghiệm tích cực.
-
DN cần biết
Hệ sinh thái FTA: Bệ đỡ giúp doanh nghiệp tận dụng ưu đãi hội nhập
13:24' - 03/11/2025
Hệ sinh thái FTA được kỳ vọng trở thành bước đi chiến lược trong thực hiện chỉ đạo của Chính phủ về nâng cao năng lực hội nhập, thúc đẩy tăng trưởng thương mại và kinh tế đất nước
-
DN cần biết
AI - động lực then chốt định hình giai đoạn mới của thương mại điện tử
20:19' - 02/11/2025
Sự bùng nổ của thương mại điện tử tại Việt Nam đang tạo ra nhu cầu mạnh mẽ về khai thác và phân tích dữ liệu lớn (Big Data) phục vụ hoạt động kinh doanh.
-
DN cần biết
Xuất khẩu sầu riêng ổn định trở lại sau thời gian ngắn gián đoạn bởi kiểm nghiệm
18:31' - 01/11/2025
Theo Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, hiện hoạt động xuất khẩu sầu riêng tại các cửa khẩu chính diễn ra thông suốt. Mỗi ngày có khoảng 300–400 xe sầu riêng thông quan.
-
DN cần biết
Thỏa thuận gạo Việt Nam - Singapore là hình mẫu xây dựng mạng lưới an ninh lương thực ASEAN
12:31' - 01/11/2025
Việt Nam là 1 trong 3 nhà xuất khẩu gạo lớn vào Singapore, có sản lượng gạo hằng năm khá ổn định và chất lượng gạo ngày càng cao, ngày càng được nhiều người tiêu dùng Singapore biết đến và tin dùng.
-
DN cần biết
HỘI CHỢ MÙA THU 2025: Điểm hẹn giao thương, khẳng định bản lĩnh thương hiệu Việt
16:05' - 31/10/2025
Hội chợ Mùa Thu lần thứ nhất - 2025 trở thành điểm hẹn giao thương quy mô lớn, nơi doanh nghiệp tìm thấy cơ hội mở rộng thị trường, quảng bá sản phẩm và khẳng định bản lĩnh thương hiệu Việt.
-
DN cần biết
Hải Phòng giám sát giao dịch qua nền tảng số
15:57' - 31/10/2025
Đối với thương mại điện tử, Ban Chỉ đạo tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng yêu cầu quản lý thông tin người nộp thuế, giám sát giao dịch qua nền tảng số.
-
DN cần biết
Quảng Ninh xây dựng thương hiệu OCOP vươn xa
11:06' - 31/10/2025
Quảng Ninh tập trung phát triển các sản phẩm mới gắn với giá trị bản địa, đồng thời nâng tầm thương hiệu OCOP của đại phương vươn xa trên thị trường quốc gia và quốc tế.

Công nhân của EVN Hà Nội kiểm tra vận hành điện. Ảnh: Huy Hùng/TTXVN