Chi tiết giá nông sản hôm nay
Bảng giá nông sản hôm nay 16/11:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 2471 | 2490 | 2457 | 2469 | 2470 |
Mar'22 | 2531 | 2557 | 2522 | 2540 | 2525 |
May'22 | 2538 | 2561 | 2527 | 2545 | 2530 |
Jul'22 | 2542 | 2561 | 2537 | 2545 | 2532 |
Sep'22 | 2540 | 2560 | 2536 | 2543 | 2532 |
Dec'22 | 2538 | 2555 | 2531 | 2535 | 2529 |
Mar'23 | 2539 | 2550 | 2527 | 2529 | 2526 |
May'23 | 2532 | 2534 | 2532 | 2534 | 2523 |
Jul'23 | 2516 | 2520 | 2515 | 2520 | 2528 |
Sep'23 | 2515 | 2515 | 2515 | 2515 | 2523 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 219,45 | 225,90 | 217,00 | 225,25 | 219,70 |
Mar'22 | 220,10 | 228,25 | 219,25 | 227,30 | 221,95 |
May'22 | 220,60 | 228,60 | 219,70 | 227,70 | 222,45 |
Jul'22 | 221,50 | 228,65 | 219,85 | 227,85 | 222,60 |
Sep'22 | 221,40 | 228,75 | 220,60 | 227,60 | 222,70 |
Dec'22 | 221,90 | 229,00 | 221,90 | 227,85 | 223,00 |
Mar'23 | 222,75 | 229,40 | 222,75 | 228,40 | 223,35 |
May'23 | 222,95 | 229,10 | 222,95 | 227,85 | 223,60 |
Jul'23 | 228,10 | 228,10 | 228,10 | 228,10 | 215,35 |
Sep'23 | 214,60 | 224,20 | 214,60 | 223,80 | 215,40 |
Dec'23 | 226,00 | 227,70 | 226,00 | 227,70 | 223,85 |
Mar'24 | 225,00 | 228,80 | 225,00 | 228,80 | 222,80 |
May'24 | 225,00 | 225,85 | 225,00 | 225,85 | 222,10 |
Jul'24 | 225,00 | 225,00 | 225,00 | 225,00 | 221,45 |
Sep'24 | 221,50 | 221,50 | 221,50 | 221,50 | 214,65 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 117,65 | 118,00 | 116,50 | 117,85 | 117,69 |
Mar'22 | 114,99 | 115,36 | 113,61 | 115,08 | 115,08 |
May'22 | 113,25 | 113,58 | 112,10 | 113,53 | 113,35 |
Jul'22 | 109,49 | 110,40 | 109,04 | 110,40 | 110,06 |
Oct'22 | 97,23 | 97,23 | 97,23 | 97,23 | 97,89 |
Dec'22 | 91,50 | 92,00 | 91,40 | 92,00 | 91,65 |
Mar'23 | 89,52 | 89,55 | 89,45 | 89,55 | 88,60 |
May'23 | 87,10 | 91,00 | 87,10 | 88,19 | 86,30 |
Jul'23 | 84,70 | 87,42 | 84,70 | 85,34 | 83,95 |
Oct'23 | - | 81,38 | 81,38 | 81,38 | 80,95 |
Dec'23 | 79,50 | 79,50 | 79,14 | 79,14 | 78,88 |
Mar'24 | 79,39 | 79,39 | 79,39 | 79,39 | 79,13 |
May'24 | - | 79,64 | 79,64 | 79,64 | 79,38 |
Jul'24 | 79,89 | 79,89 | 79,89 | 79,89 | 79,63 |
Oct'24 | - | 79,39 | 79,39 | 79,39 | 79,13 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Nov'21 | 531,10 | 531,10 | 531,10 | 531,10 | 550,00 |
Jan'22 | 621,10 | 640,10 | 620,00 | 640,10 | 622,30 |
Mar'22 | 640,00 | 655,00 | 640,00 | 655,00 | 646,00 |
May'22 | 660,00 | 660,00 | 660,00 | 660,00 | 680,70 |
Jul'22 | 690,00 | 690,00 | 689,70 | 689,70 | 698,80 |
Sep'22 | - | 698,80 | 698,80 | 698,80 | 698,80 |
Nov'22 | 689,70 | 689,70 | 689,70 | 689,70 | 698,80 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 20,01 | 20,12 | 19,97 | 20,06 | 20,01 |
May'22 | 19,79 | 19,89 | 19,75 | 19,84 | 19,78 |
Jul'22 | 19,41 | 19,50 | 19,38 | 19,48 | 19,41 |
Oct'22 | 19,11 | 19,23 | 19,10 | 19,23 | 19,13 |
Mar'23 | 18,90 | 19,05 | 18,90 | 19,03 | 18,94 |
May'23 | 17,86 | 17,94 | 17,86 | 17,94 | 17,82 |
Jul'23 | 17,04 | 17,13 | 17,04 | 17,13 | 17,01 |
Oct'23 | 16,40 | 16,51 | 16,38 | 16,42 | 16,46 |
Mar'24 | 16,27 | 16,41 | 16,27 | 16,32 | 16,36 |
May'24 | 15,74 | 15,89 | 15,72 | 15,77 | 15,81 |
Jul'24 | 15,41 | 15,62 | 15,41 | 15,47 | 15,50 |
Oct'24 | 15,36 | 15,53 | 15,36 | 15,42 | 15,49 |
Tin liên quan
-
Hàng hoá
Giá nông sản hôm nay 15/11
10:49' - 15/11/2021
Giá chi tiết các kỳ hạn của mặt hàng ca cao, cà phê, bông, gỗ xẻ, đường thế giới kết thúc phiên giao dịch ngày 12/11/2021.
-
Hàng hoá
Giá nông sản hôm nay 12/11
09:40' - 12/11/2021
Giá chi tiết các kỳ hạn của mặt hàng ca cao, cà phê, bông, gỗ xẻ, đường thế giới kết thúc phiên giao dịch ngày 11/11/2021.
-
Hàng hoá
Bắc Giang xúc tiến tiêu thụ nông sản chủ lực
16:13' - 11/11/2021
Bắc Giang cam kết tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, thương nhân trong thu hoạch, chế biến, lưu thông và tiêu thụ nông sản chủ lực, đặc trưng của tỉnh.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Giá dầu tăng khi OPEC+ quyết định không nâng sản lượng vào năm tới
16:01' - 03/11/2025
Giá dầu tại thị trường châu Á tăng trong phiên đầu tuần, sau khi Tổ chức các Nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) và các đồng minh, còn gọi là OPEC+, quyết định hoãn kế hoạch tăng sản lượng trong quý I/2026.
-
Hàng hoá
Thị trường nông sản đón nhận lực mua tích cực
09:40' - 03/11/2025
Giá đậu tương tăng 5,6%, khô đậu tương xác lập 14 phiên tăng liên tiếp, kéo dài kỷ lục trong nhiều tháng. Lực mua chiếm ưu thế đã kéo chỉ số MXV-Index tăng hơn 0,5% so với tuần trước, lên 2.328 điểm.
-
Hàng hoá
Giá dầu nối dài đà tăng sau quyết định của OPEC+
09:00' - 03/11/2025
Giá dầu tăng trong phiên giao dịch đầu tuần (3/11) tại châu Á, sau khi OPEC+ quyết định hoãn việc tăng sản lượng trong quý đầu tiên của năm tới, làm giảm bớt lo ngại về tình trạng dư thừa nguồn cung.
-
Hàng hoá
OPEC+ sẽ dừng tăng sản lượng trong quý I/2026
08:19' - 03/11/2025
8 thành viên của OPEC+, gồm OPEC và những nước sản xuất dầu liên minh, sẽ tăng hạn ngạch sản lượng dầu thêm 137.000 thùng/ngày vào tháng 12/2025, nhưng sau đó sẽ dừng tăng sản lượng trong quý I/2026.
-
Hàng hoá
Giá gạo xuất khẩu giảm nhẹ do nhu cầu yếu
14:07' - 02/11/2025
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo Việt Nam xuất khẩu tuần qua giảm nhẹ do nhu cầu thị trường vẫn còn yếu.
-
Hàng hoá
Xuất khẩu LNG của Nga tăng kỷ lục trong tháng 10
07:53' - 02/11/2025
Nga xuất khẩu 25,2 triệu tấn LNG trong 10 tháng đầu năm, giảm 3,4% so với cùng kỳ, nhưng riêng tháng 10 tăng vọt 21% lên mức cao kỷ lục nhờ dự án Arctic LNG 2 đi vào hoạt động.
-
Hàng hoá
Giá dầu mỏ thế giới tăng nhẹ trong phiên cuối tuần
11:38' - 01/11/2025
Giá dầu thế giới tăng nhẹ trong một phiên giao dịch đầy biến động vào ngày 31/10, nhưng khép lại tháng 10 với mức giảm cho cả dầu Brent và dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI).
-
Hàng hoá
Nhật Bản đặt mục tiêu sản xuất 7,11 triệu tấn gạo năm 2026
05:30' - 01/11/2025
Ngày 31/10, Bộ Nông nghiệp Nhật Bản cho biết sẽ đặt mục tiêu sản xuất 7,11 triệu tấn gạo cho năm 2026, tương ứng với mức nhu cầu ước tính tối đa.
-
Hàng hoá
Giá gas bán lẻ trong nước tiếp tục giảm từ ngày mai 1/11
19:56' - 31/10/2025
Giá gas bán lẻ trong nước tháng tới tiếp tục giảm từ ngày mai 1/11 theo xu thế giá gas thế giới.
