Giá nông sản hôm nay 15/11
Bảng giá nông sản hôm nay 15/11:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 2479 | 2479 | 2456 | 2470 | 2485 |
Mar'22 | 2535 | 2535 | 2510 | 2525 | 2537 |
May'22 | 2537 | 2538 | 2514 | 2530 | 2541 |
Jul'22 | 2538 | 2538 | 2517 | 2532 | 2541 |
Sep'22 | 2539 | 2539 | 2520 | 2532 | 2541 |
Dec'22 | 2537 | 2537 | 2518 | 2529 | 2538 |
Mar'23 | 2535 | 2535 | 2515 | 2526 | 2535 |
May'23 | 2517 | 2528 | 2517 | 2523 | 2531 |
Jul'23 | 2516 | 2520 | 2515 | 2520 | 2528 |
Sep'23 | 2515 | 2515 | 2515 | 2515 | 2523 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 211,40 | 221,50 | 209,25 | 219,70 | 210,90 |
Mar'22 | 213,30 | 223,85 | 211,65 | 221,95 | 213,30 |
May'22 | 213,45 | 224,30 | 212,40 | 222,45 | 213,95 |
Jul'22 | 214,20 | 224,40 | 212,80 | 222,60 | 214,20 |
Sep'22 | 214,40 | 224,45 | 213,20 | 222,70 | 214,35 |
Dec'22 | 214,65 | 224,70 | 213,80 | 223,00 | 214,65 |
Mar'23 | 213,95 | 225,00 | 213,95 | 223,35 | 215,00 |
May'23 | 214,50 | 225,20 | 214,50 | 223,60 | 215,25 |
Jul'23 | 214,55 | 225,00 | 214,55 | 223,70 | 215,35 |
Sep'23 | 214,60 | 224,20 | 214,60 | 223,80 | 215,40 |
Dec'23 | 215,70 | 225,55 | 214,90 | 223,85 | 215,65 |
Mar'24 | 216,60 | 224,50 | 216,60 | 222,80 | 214,95 |
May'24 | 215,90 | 223,80 | 215,90 | 222,10 | 214,80 |
Jul'24 | 215,00 | 221,45 | 215,00 | 221,45 | 214,60 |
Sep'24 | 221,50 | 221,50 | 221,50 | 221,50 | 214,65 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 118,65 | 118,91 | 116,53 | 117,69 | 118,54 |
Mar'22 | 115,41 | 116,38 | 114,02 | 115,08 | 115,41 |
May'22 | 113,89 | 114,73 | 112,55 | 113,35 | 113,81 |
Jul'22 | 109,91 | 111,30 | 109,56 | 110,06 | 110,43 |
Oct'22 | 97,23 | 97,23 | 97,23 | 97,23 | 97,89 |
Dec'22 | 91,28 | 92,29 | 90,90 | 91,65 | 91,56 |
Mar'23 | 88,56 | 91,75 | 88,56 | 89,38 | 88,60 |
May'23 | 87,10 | 91,00 | 87,10 | 88,19 | 86,30 |
Jul'23 | 84,70 | 87,42 | 84,70 | 85,34 | 83,95 |
Oct'23 | - | 81,38 | 81,38 | 81,38 | 80,95 |
Dec'23 | 79,50 | 79,50 | 79,14 | 79,14 | 78,88 |
Mar'24 | - | 79,39 | 79,39 | 79,39 | 79,13 |
May'24 | - | 79,64 | 79,64 | 79,64 | 79,38 |
Jul'24 | - | 79,89 | 79,89 | 79,89 | 79,63 |
Oct'24 | - | 79,39 | 79,39 | 79,39 | 79,13 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Nov'21 | 565,90 | 570,80 | 530,10 | 540,10 | 550,00 |
Jan'22 | 629,70 | 634,90 | 618,00 | 622,30 | 632,00 |
Mar'22 | 651,00 | 653,20 | 643,00 | 646,00 | 655,00 |
May'22 | 660,00 | 660,00 | 660,00 | 660,00 | 680,70 |
Jul'22 | 690,00 | 690,00 | 689,70 | 689,70 | 698,80 |
Sep'22 | - | 689,70 | 689,70 | 689,70 | 698,80 |
Nov'22 | - | 689,70 | 689,70 | 689,70 | 698,80 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 20,11 | 20,17 | 19,92 | 20,01 | 20,12 |
May'22 | 19,85 | 19,90 | 19,68 | 19,78 | 19,87 |
Jul'22 | 19,43 | 19,49 | 19,33 | 19,41 | 19,48 |
Oct'22 | 19,09 | 19,20 | 19,08 | 19,13 | 19,19 |
Mar'23 | 18,94 | 19,01 | 18,91 | 18,94 | 19,00 |
May'23 | 17,85 | 17,91 | 17,80 | 17,82 | 17,88 |
Jul'23 | 17,00 | 17,11 | 16,99 | 17,01 | 17,06 |
Oct'23 | 16,40 | 16,51 | 16,38 | 16,42 | 16,46 |
Mar'24 | 16,27 | 16,41 | 16,27 | 16,32 | 16,36 |
May'24 | 15,74 | 15,89 | 15,72 | 15,77 | 15,81 |
Jul'24 | 15,41 | 15,62 | 15,41 | 15,47 | 15,50 |
Oct'24 | 15,36 | 15,53 | 15,36 | 15,42 | 15,49 |
Tin liên quan
-
Hàng hoá
Giá nông sản hôm nay 12/11
09:40' - 12/11/2021
Giá chi tiết các kỳ hạn của mặt hàng ca cao, cà phê, bông, gỗ xẻ, đường thế giới kết thúc phiên giao dịch ngày 11/11/2021.
-
Hàng hoá
Bắc Giang xúc tiến tiêu thụ nông sản chủ lực
16:13' - 11/11/2021
Bắc Giang cam kết tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, thương nhân trong thu hoạch, chế biến, lưu thông và tiêu thụ nông sản chủ lực, đặc trưng của tỉnh.
-
Hàng hoá
Giá nông sản thế chi tiết hôm nay 10/11
10:12' - 10/11/2021
Giá chi tiết các kỳ hạn của mặt hàng ca cao, cà phê, bông, gỗ xẻ, đường thế giới kết thúc phiên giao dịch ngày 09/11/2021.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Cục Thống kê: Nguồn cung thịt lợn sẽ đáp ứng tiêu dùng
20:53' - 07/04/2025
Vừa qua, có thời điểm giá thịt lợn biến động, tăng mạnh nhất là đầu tháng 3, nhưng sau đó đã chững lại và giảm dần.
-
Hàng hoá
Lo ngại suy thoái đẩy giá dầu tiếp tục lao dốc
17:53' - 07/04/2025
Dầu mỏ, khí đốt và các sản phẩm tinh chế được miễn trừ khỏi các mức thuế mới của ông Trump, nhưng các chính sách này có thể gây ra lạm phát.
-
Hàng hoá
Giá dầu tiếp tục lao dốc do lo ngại chiến tranh thương mại toàn cầu
11:23' - 07/04/2025
Giá dầu Brent tương lai giảm 2,28 USD (tương đương 3,5%) xuống còn 63,30 USD/thùng, trong khi giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) mất 2,20 USD (3,6%) xuống 59,79 USD/thùng.
-
Hàng hoá
Mất thị trường Trung Quốc, nông sản Mỹ sẽ đi về đâu?
21:18' - 06/04/2025
Nông dân Mỹ đang phải đối mặt với nguy cơ mất thị trường xuất khẩu lớn nhất đối với nhiều loại nông sản sau khi Trung Quốc đáp trả các mức thuế của Mỹ.
-
Hàng hoá
Thị trường dầu mỏ cung vượt cầu
15:32' - 06/04/2025
Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) vừa giáng một đòn mạnh vào những người kỳ vọng giá dầu tăng, khi công bố báo cáo cho thấy nguồn cung dầu thô đang vượt nhu cầu tới 600.000 thùng/ngày.
-
Hàng hoá
Thị trường nông sản: Giá gạo xuất khẩu tăng nhẹ
10:56' - 06/04/2025
Giá lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long tuần qua tiếp tục tăng nhẹ và cũng với đó, giá gạo xuất khẩu Việt Nam cũng tăng nhẹ.
-
Hàng hoá
Goldman Sachs hạ dự báo giá dầu thô trung bình trong năm nay
06:30' - 05/04/2025
Ngân hàng Goldman Sachs đã hạ dự báo giá dầu thô trung bình năm nay. Theo đó, giá dầu Brent giảm 5,5% xuống còn 69 USD/thùng và giá dầu WTI (dầu ngọt nhẹ Mỹ) giảm 4,3% xuống còn 66 USD/thùng.
-
Hàng hoá
Thuế quan của Mỹ: Viễn cảnh iPhone giá 2.300 USD không còn xa
18:40' - 04/04/2025
Dựa trên dự báo từ Rosenblatt Securities, một chiếc iPhone cao cấp có thể có giá gần 2.300 USD nếu Apple chuyển các chi phí sang người tiêu dùng.
-
Hàng hoá
Thuế mới của Mỹ đe dọa chuỗi cung ứng cà phê toàn cầu
16:03' - 04/04/2025
Lần đầu tiên kể từ thời thuộc địa, Mỹ áp thuế lên cà phê nhập khẩu - động thái được dự báo sẽ làm tăng chi phí và khiến chuỗi cung ứng thêm phần phức tạp đối với các nhà nhập khẩu và rang xay.