Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ và cách tính điểm hồ sơ xét thăng hạng giáo viên
Cụ thể, Trường hợp 1: Bổ nhiệm, chuyển xếp chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, trung học cơ sở (THCS) từ hạng II cũ theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV sang hạng II mới theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT:
Thời gian để được xét bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS hạng II mới bao gồm:Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;Thời gian giữ các ngạch giáo viên, thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng III và hạng II;Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương khi thực hiện chuyển chức danh nghề nghiệp (không kể thời gian tập sự).Ví dụ:Giáo viên B hiện đang giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11). Trước đây, giáo viên B đã có 03 năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở vị trí việc làm giáo THCS, 02 năm giữ ngạch giáo viên THCS (mã số 15a.202) và 02 năm giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12).Sau khi trúng tuyển kỳ thi thăng hạng, giáo viên B được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11), tính đến hiện tại đã có 02 năm giữ hạng.
Như vậy, giáo viên B đã có tổng thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12) và hạng II (mã số V.07.04.11) hoặc tương đương đủ 09 năm và đủ điều kiện để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31).Trường hợp 2: Giáo viên tiểu học, THCS hạng III thi/xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS hạng IITừ thời điểm giáo viên đạt tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của cấp học, thời gian được xác định tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS hạng III mới bao gồm:Thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;Thời gian giữ các ngạch giáo viên tương đương với hạng IV và hạng III;Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng IV và hạng III;Thời gian khác được cơ quan có thẩm quyền xác định tương đương với hạng IV và hạng III khi thực hiện chuyển chức danh nghề nghiệp (không kể thời gian tập sự).Ví dụ: Như đối với cấp tiểu học:- Tháng 11/2015, sau khi trúng tuyển và hoàn thành chế độ tập sự, giáo viên C (có trình độ trung cấp) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09).- Tháng 10/2022, giáo viên C hoàn thành chương trình đào tạo đại học ngành Giáo dục tiểu học và được cấp bằng cử nhân. Đồng thời, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29) theo Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT.Như vậy, kể từ ngày giáo viên C đạt trình độ đại học, thời gian giáo viên C giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09) từ 11/2015 - 10/2022 được xác định là tương đương với thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).Hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng giáo viênTheo quy định tại Điều 4 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT thù hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
Trường hợp đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, ngoài các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì cần nộp các minh chứng đạt tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Thông tư này.Cách tính điểm hồ sơ xét thăng hạng giáo viênTheo quy định tại Điều 6 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT thì hồ sơ xét thăng hạng được chấm theo thang điểm 100, không làm tròn số khi cộng các điểm thành phần, cụ thể:
- Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm- Điểm chấm nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: 80 điểm./.Tin liên quan
-
Kinh tế tổng hợp
Thiếu giáo viên, có thể xem xét điều chỉnh biên chế theo từng vùng miền
09:21' - 19/08/2023
Theo thống kê sơ bộ, cả nước còn thiếu 118.253 giáo viên, tăng thêm 11.308 người so với năm học 2021 - 2022.
-
Kinh tế tổng hợp
Thủ tướng yêu cầu đảo đảm sách giáo khoa và giáo viên kịp thời cho năm học 2023 - 2024
21:49' - 16/08/2023
Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính vừa ký Công điện yêu cầu các Bộ liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố bảo đảm sách giáo khoa và giáo viên kịp thời cho năm học 2023 – 2024.
Tin cùng chuyên mục
-
Đời sống
Điểm thi vào lớp 10 Nghệ An năm 2025
17:30'
Điểm thi tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Nghệ An năm học 2025 - 2026 đã được công bố. Xem điểm thi của các thí sinh theo hướng dẫn dưới đây.
-
Đời sống
Điểm thi vào lớp 10 Phú Thọ năm 2025
17:00'
Điểm thi tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Phú Thọ năm học 2025 - 2026 đã được công bố. Xem điểm thi của các thí sinh theo hướng dẫn dưới đây.
-
Đời sống
Dấu ấn Việt Nam rực rỡ tại Lễ hội Văn hóa Châu Á 2025 ở Bulgaria
16:46'
Theo phóng viên TTXVN tại châu Âu, công viên phía Nam tại thủ đô Sofia của Bulgaria đã bừng lên sức sống của một châu Á thu nhỏ khi Lễ hội Văn hóa châu Á diễn ra, thu hút gần 20.000 người tham dự.
-
Đời sống
Điểm thi vào lớp 10 Đắk Lắk năm 2025
16:30'
Điểm thi tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Đắk Lắk năm học 2025 - 2026 đã được công bố. Xem điểm thi của các thí sinh theo hướng dẫn dưới đây.
-
Đời sống
Điểm chuẩn vào lớp 10 Hưng Yên 2025
16:00'
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025 - 2026.
-
Đời sống
Điểm thi vào lớp 10 Nam Định năm 2025
16:00'
Điểm thi tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Nam Định năm học 2025 - 2026 đã được công bố. Xem điểm thi của các thí sinh theo hướng dẫn dưới đây.
-
Đời sống
Học sinh cần làm gì sau khi biết điểm thi vào lớp 10?
15:31'
Sau khi biết điểm thi vào lớp 10, học sinh cần theo dõi điểm chuẩn của trường, làm thủ tục nhập học đúng thời hạn hoặc cân nhắc các hướng đi khác như trường tư.
-
Đời sống
Điểm thi vào lớp 10 Vĩnh Phúc năm 2025
14:41'
Điểm thi tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2025 - 2026 đã được công bố. Xem điểm thi của các thí sinh theo hướng dẫn dưới đây.
-
Đời sống
Điểm chuẩn vào lớp 10 Cần Thơ 2025
14:40'
Sở Giáo dục và Đào tạo đã thông báo điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2025 - 2026.