Giá cả thị trường thực phẩm trong nước ngày 11/7
Giá cả thị trường nông thực phẩm trong nước ngày 27/6
Mặt hàng | Tỉnh | Giá |
Gà trống ta hơi | An Giang | 100000 đ/kg (bán lẻ) |
Trứng gà ta | An Giang | 35000 đ/chục (bán lẻ) |
Trứng gà công nghiệp | An Giang | 21000 đ/chục (bán lẻ) |
Vịt hơi | An Giang | 48000 đ/kg (bán lẻ) |
Trứng vịt | An Giang | 25000 đ/chục (bán lẻ) |
Thịt lợn nạc thăn | An Giang | 90000 đ/kg (bán lẻ) |
Thịt lợn ba chỉ | An Giang | 85000 đ/kg (bán lẻ) |
Thịt lợn đùi | An Giang | 85000 đ/kg (bán lẻ) |
Thịt bò thăn | An Giang | 230000 đ/kg (bán lẻ) |
Cá tra | An Giang | 40000 đ/kg (bán lẻ) |
Cá rô phi | An Giang | 32000 đ/kg (bán lẻ) |
Cá điêu hồng | An Giang | 44000 đ/kg (bán lẻ) |
Cá lóc | An Giang | 48000 đ/kg (bán lẻ) |
Cá chim trắng | An Giang | 28000 đ/kg (bán lẻ) |
Tôm càng xanh | An Giang | 240000 đ/kg (bán lẻ) |
Vừng vàng loại 1 | An Giang | 65000 đ/kg (bán buôn) |
Cải ngọt loại 1 | An Giang | 6000 đ/kg (bán lẻ) |
Su su | An Giang | 7000 đ/kg (bán lẻ) |
Bí đỏ | An Giang | 9000 đ/kg (bán lẻ) |
Cải thảo | An Giang | 11000 đ/kg (bán lẻ) |
Bắp cải trắng loại 1 | An Giang | 8000 đ/kg (bán lẻ) |
Dưa leo truyền thống loại 1 | An Giang | 4000 đ/kg (bán lẻ) |
Cà chua thường loại 1 | An Giang | 11000 đ/kg (bán lẻ) |
Khổ qua (mướp đắng) | An Giang | 8000 đ/kg (bán lẻ) |
Hoa lơ trắng loại 1 | An Giang | 25000 đ/kg (bán lẻ) |
Cà rốt loại 1 | An Giang | 15000 đ/kg (bán lẻ) |
Đậu cove | An Giang | 12000 đ/kg (bán lẻ) |
Khoai tây ta loại 1 | An Giang | 15000 đ/kg (bán lẻ) |
Nấm rơm | An Giang | 55000 đ/kg (bán lẻ) |
Cam Sành loại 1 | An Giang | 35000 đ/kg (bán lẻ) |
Xoài cát Hòa Lộc loại 1 | An Giang | 50000 đ/kg (bán lẻ) |
Thanh long loại 1 | An Giang | 20000 đ/kg (bán lẻ) |
Mãng cầu ta loại 1 | An Giang | 35000 đ/kg (bán lẻ) |
Nhãn tiêu da bò loại 1 | An Giang | 38000 đ/kg (bán lẻ) |
Lê loại 1 | An Giang | 35000 đ/kg (bán lẻ) |
Gạo CLC IR 50404 | An Giang | 9500 đ/kg (bán lẻ) |
Gạo CLC | An Giang | 13000 đ/kg (bán lẻ) |
Gạo đặc sản Jasmine | An Giang | 13500 đ/kg (bán lẻ) |
Đường cát trung | An Giang | 15000 đ/kg (bán lẻ) |
Đường cát to | An Giang | 16000 đ/kg (bán lẻ) |
Đậu tương loại 1 | An Giang | 18000 đ/kg (bán buôn) |
Đậu tương loại 2 | An Giang | 16000 đ/kg (bán buôn) |
Lạc nhân loại 1 | An Giang | 40000 đ/kg (bán buôn) |
Lạc nhân loại 2 | An Giang | 35000 đ/kg (bán buôn) |
Đậu xanh loại 1 | An Giang | 30000 đ/kg (bán buôn) |
Đậu xanh loại 2 | An Giang | 26000 đ/kg (bán buôn) |
NPK cò Pháp (16+16+8) | An Giang | 10500 đ/kg (bán buôn) |
NPK cò pháp (20+20+15) | An Giang | 14500 đ/kg (bán buôn) |
NPK việt nhật (16+16+8) | An Giang | 10500 đ/kg (bán buôn) |
NPK Đầu trâu TE(20+20+15) | An Giang | 14000 đ/kg (bán buôn) |
NPK đầu trâu (16+16+8) | An Giang | 12500 đ/kg (bán buôn) |
KCL (canada) | An Giang | 9000 đ/kg (bán buôn) |
KCL (isarel) | An Giang | 9400 đ/kg (bán buôn) |
NPK Đầu trâu (20+20+15) | An Giang | 14000 đ/kg (bán buôn) |
Lân Long Thành | An Giang | 3400 đ/kg (bán buôn) |
KCL | An Giang | 10000 đ/kg (bán buôn) |
DAP (Nâu) | An Giang | 10800 đ/kg (bán buôn) |
DAP (Hồng Hà) | An Giang | 12000 đ/kg (bán buôn) |
DAP (Mỹ) | An Giang | 11000 đ/kg (bán buôn) |
Urê TQ | An Giang | 7000 đ/kg (bán buôn) |
Urê Phú Mỹ | An Giang | 7500 đ/kg (bán buôn) |
Urea (LX) | An Giang | 9500 đ/kg (bán buôn) |
Hạt điều khô | Bình Phước | 43500 đ/kg (thu mua) |
Cà phê nhân xô | Bình Phước | 37000 đ/kg (thu mua) |
Hạt tiêu đen | Bình Phước | 177000 đ/kg (thu mua) |
Mủ CS dạng nước (32 độ/kg) | Bình Phước | 7680 đ/kg (thu mua) |
Gà trống ta hơi | Đắc Lắc | 80000 đ/kg (bán lẻ) |
Gà mái ta hơi | Đắc Lắc | 72000 đ/kg (bán lẻ) |
Trứng gà công nghiệp | Đắc Lắc | 2000 đ/quả (bán lẻ) |
Trứng gà ta | Đắc Lắc | 3500 đ/quả (bán lẻ) |
Gà công nghiệp nguyên con làm sẵn | Đắc Lắc | 65000 đ/kg (bán lẻ) |
Vịt nguyên con làm sẵn | Đắc Lắc | 65000 đ/kg (bán lẻ) |
Trứng vịt | Đắc Lắc | 2500 đ/quả (bán lẻ) |
Thịt lợn nạc thăn | Đắc Lắc | 90000 đ/kg (bán lẻ) |
Thịt lợn nạc vai | Đắc Lắc | 90000 đ/kg (bán lẻ) |
Thịt lợn mông | Đắc Lắc | 85000 đ/kg (bán lẻ) |
Thịt lợn ba chỉ | Đắc Lắc | 85000 đ/bó (bán lẻ) |
Lợn hơi | Đắc Lắc | 42000 đ/kg (bán lẻ) |
Thịt bò thăn | Đắc Lắc | 240000 đ/kg (bán lẻ) |
Thịt bò mông | Đắc Lắc | 225000 đ/kg (bán lẻ) |
Cà phê vối nhân xô | Đắc Lắc | 37800 đ/kg (bán lẻ) |
Tiêu hạt thuỷ phần 15% | Đắc Lắc | 172000 đ/kg (thu mua) |
Gạo thơm Đài Loan | Đắc Lắc | 11000 đ/kg (bán lẻ) |
Gạo hạt dài | Đắc Lắc | 9500 đ/kg (bán lẻ) |
Gạo hạt tròn | Đắc Lắc | 9200 đ/kg (bán lẻ) |
Gạo nếp thường | Đắc Lắc | 12000 đ/kg (bán lẻ) |
Đạm Phú Mỹ | Đắc Lắc | 10000 đ/kg (bán lẻ) |
Đạm SA Nhật, bao 50kg | Đắc Lắc | 10500 đ/kg (bán lẻ) |
Lân Lâm Thao, bao 50kg | Đắc Lắc | 7200 đ/kg (bán lẻ) |
Lân Văn Điển | Đắc Lắc | 6000 đ/kg (bán lẻ) |
Kali Nga | Đắc Lắc | 11000 đ/kg (bán lẻ) |
Bắp cải trắng loại 1 | Lâm Đồng | 2000 đ/kg (bán buôn) |
Bắp cải trắng loại 2 | Lâm Đồng | 1000 đ/kg (bán buôn) |
Bắp cải tím loại 1 | Lâm Đồng | 12000 đ/kg (bán buôn) |
Bắp cải tím loại 2 | Lâm Đồng | 9000 đ/kg (bán buôn) |
Hành tây loại 1 | Lâm Đồng | 10000 đ/kg (bán buôn) |
Hành tây loại 2 | Lâm Đồng | 8000 đ/kg (bán buôn) |
Cà chua thường loại 1 | Lâm Đồng | 7000 đ/kg (bán buôn) |
Cà chua thường loại 2 | Lâm Đồng | 5000 đ/kg (bán buôn) |
Hoa lơ trắng loại 1 | Lâm Đồng | 8000 đ/kg (bán buôn) |
Hoa lơ xanh loại 1 | Lâm Đồng | 15000 đ/kg (bán buôn) |
Cà rốt loại 1 | Lâm Đồng | 14000 đ/kg (bán buôn) |
Cà rốt loại 2 | Lâm Đồng | 11000 đ/kg (bán buôn) |
Đậu Hà lan (trái non) | Lâm Đồng | 60000 đ/kg (bán buôn) |
Đậu cove | Lâm Đồng | 7000 đ/kg (bán buôn) |
Khoai tây ta loại 1 | Lâm Đồng | 20000 đ/kg (bán buôn) |
Khoai tây ta loại 2 | Lâm Đồng | 17000 đ/kg (bán buôn) |
Cải thảo loại 1 | Lâm Đồng | 6000 đ/kg (bán buôn) |
Cải thảo loại 2 | Lâm Đồng | 4500 đ/kg (bán buôn) |
Củ dền loại 1 | Lâm Đồng | 6000 đ/kg (bán buôn) |
Củ dền loại 2 | Lâm Đồng | 3000 đ/kg (bán buôn) |
Cải bó xôi loại 1 | Lâm Đồng | 20000 đ/kg (bán buôn) |
Dâu tây loại 1 | Lâm Đồng | 60000 đ/kg (bán buôn) |
Dâu tây loại 2 | Lâm Đồng | 45000 đ/kg (bán buôn) |
Cà phê vối nhân xô | Lâm Đồng | 37000 đ/kg (bán buôn) |
Chè búp tươi làm chè xanh loại 1 | Lâm Đồng | 7000 đ/kg (bán buôn) |
Chè búp tươi làm chè đen loại 1 | Lâm Đồng | 3500 đ/kg (bán buôn) |
Đạm SA | Lâm Đồng | 4500 đ/kg (bán buôn) |
NPK cò pháp (20+20+15) | Lâm Đồng | 13000 đ/kg (bán buôn) |
Lân Super | Lâm Đồng | 180000 đ/50kg (bán buôn) |
NPK 7+7+14 Việt Pháp | Lâm Đồng | 10000 đ/kg (bán buôn) |
NPK Đức tím | Lâm Đồng | 20000 đ/kg (bán buôn) |
Kali đỏ ( Cloruakali) | Lâm Đồng | 12000 đ/kg (bán buôn) |
Kali trắng | Lâm Đồng | 15000 đ/kg (bán buôn) |
Urê Phú Mỹ | Lâm Đồng | 8500 đ/kg (bán buôn) |
Tin liên quan
-
Kinh tế số
Giá cả thị trường thực phẩm trong nước ngày 4/7
10:24' - 04/07/2016
Giá cả thị trường nông thực phẩm trong nước ngày 4/7.
-
Hàng hoá
Giá cả thị trường thực phẩm trong nước ngày 27/6
09:41' - 27/06/2016
Giá cả thị trường nông thực phẩm trong nước ngày 27/6.
-
Hàng hoá
Giá cả thị trường thực phẩm trong nước ngày 15/6
09:55' - 15/06/2016
Giá cả thị trường nông thực phẩm trong nước ngày 15/6.
-
Kinh tế số
Giá cả thị trường thực phẩm trong nước ngày 6/6
08:39' - 06/06/2016
Giá cả thị trường nông thực phẩm trong nước ngày 6/6.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Giá dầu hạ nhiệt do lo ngại thuế quan
15:17'
Chiều 9/7, giá dầu châu Á giảm nhẹ sau khi chạm mức cao nhất hai tuần trong phiên trước, khi các nhà đầu tư đang chờ đợi sự rõ ràng về chính sách thuế quan mới của Mỹ.
-
Hàng hoá
Phát hiện kho hàng hơn 47.000 sản phẩm nhập lậu, vận hành qua phần mềm Trung Quốc
14:59'
Quản lý thị trường Quảng Ninh phát hiện kho hàng chứa hơn 47.000 sản phẩm vi phạm, vận hành bằng phần mềm nước ngoài, liên kết với hàng trăm tài khoản TikTok và nguồn hàng từ Trung Quốc.
-
Hàng hoá
Giá đồng tăng vọt khi Hoa Kỳ thông báo áp thuế 50% tới tất cả mặt hàng đồng nhập khẩu
09:22'
Chỉ số MXV-Index tăng hơn 0,75%, lên mức 2.223 điểm. Động lực chính đến từ nhóm kim loại, như giá đồng COMEX tăng vọt hơn 13%. Cùng đó, thị trường cao su cũng đang cho thấy những tín hiệu lạc quan.
-
Hàng hoá
Giá dầu thế giới chạm mức cao nhất trong hai tuần
07:34'
Giá dầu phiên 8/7 tăng lên mức cao nhất trong hai tuần, trước các dự báo sản lượng dầu của Mỹ giảm, các cuộc tấn công mới vào tàu hàng trên Biển Đỏ, và những lo ngại về thuế quan của Mỹ đối với đồng.
-
Hàng hoá
Mỹ điều chỉnh giảm dự báo sản lượng dầu năm 2025
07:13'
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) công bố báo cáo ngày 7/7, năm 2025 nước này sẽ sản xuất ít dầu hơn so với dự báo trước đây, do giá dầu giảm khiến các nhà sản xuất trong nước cắt giảm hoạt động.
-
Hàng hoá
Rà soát hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc trong lĩnh vực y tế
20:25' - 08/07/2025
Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh vừa có văn bản số 185/SYT-NVD yêu cầu rà soát hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc trong lĩnh vực y tế.
-
Hàng hoá
VPI dự báo giá xăng đảo chiều tăng nhẹ trong kỳ điều hành 10/7
18:33' - 08/07/2025
Tại kỳ điều hành ngày 10/7, giá xăng dầu bán lẻ được VPI dự báo có thể chỉ tăng nhẹ từ 0,1 - 0,6% nếu Liên bộ Tài chính - Công Thương không trích lập hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
-
Hàng hoá
Giá dầu hạ nhiệt trước lo ngại về thuế quan Mỹ
16:40' - 08/07/2025
Giá dầu châu Á đã quay đầu giảm trong phiên 8/7, sau khi tăng gần 2% trong phiên trước đó.
-
Hàng hoá
Giá vàng giằng co giữa rủi ro thuế quan mới và lợi suất trái phiếu tăng cao
16:15' - 08/07/2025
Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đang dao động gần mức cao nhất trong hai tuần.