Giá nông sản hôm nay 13/9
Bảng giá nông sản hôm nay 13/9:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Sep'21 | 2643 | 2643 | 2643 | 2643 | 2713 |
Dec'21 | 2685 | 2699 | 2597 | 2603 | 2673 |
Mar'22 | 2702 | 2720 | 2625 | 2628 | 2697 |
May'22 | 2704 | 2713 | 2623 | 2625 | 2691 |
Jul'22 | 2688 | 2693 | 2610 | 2612 | 2672 |
Sep'22 | 2667 | 2672 | 2596 | 2596 | 2651 |
Dec'22 | 2598 | 2598 | 2579 | 2579 | 2631 |
Mar'23 | 2565 | 2575 | 2564 | 2564 | 2615 |
May'23 | 2560 | 2560 | 2550 | 2550 | 2601 |
Jul'23 | 2549 | 2549 | 2549 | 2549 | 2600 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Sep'21 | 185,60 | 185,60 | 185,60 | 185,60 | 185,00 |
Dec'21 | 187,50 | 189,20 | 185,75 | 188,05 | 187,45 |
Mar'22 | 190,50 | 191,90 | 188,50 | 190,75 | 190,20 |
May'22 | 190,05 | 192,90 | 189,50 | 191,80 | 191,20 |
Jul'22 | 190,80 | 193,50 | 190,20 | 192,45 | 191,85 |
Sep'22 | 192,40 | 193,80 | 190,65 | 192,90 | 192,35 |
Dec'22 | 193,00 | 193,70 | 191,20 | 193,55 | 193,00 |
Mar'23 | 193,50 | 194,10 | 193,50 | 194,10 | 193,55 |
May'23 | 194,35 | 194,50 | 194,35 | 194,50 | 193,95 |
Jul'23 | 194,75 | 194,90 | 194,75 | 194,90 | 194,25 |
Sep'23 | 195,10 | 195,25 | 195,10 | 195,25 | 194,45 |
Dec'23 | 195,15 | 195,35 | 195,15 | 195,35 | 194,55 |
Mar'24 | 195,00 | 195,35 | 195,00 | 195,35 | 194,55 |
May'24 | 195,35 | 195,35 | 195,35 | 195,35 | 194,55 |
Jul'24 | 195,90 | 195,90 | 195,90 | 195,90 | 195,10 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Oct'21 | 94,76 | 95,31 | 93,50 | 95,23 | 94,56 |
Dec'21 | 93,22 | 94,11 | 92,01 | 93,50 | 93,22 |
Mar'22 | 92,40 | 93,23 | 91,38 | 92,73 | 92,41 |
May'22 | 92,04 | 92,77 | 91,14 | 92,31 | 92,10 |
Jul'22 | 90,24 | 90,89 | 89,36 | 90,41 | 90,15 |
Oct'22 | 84,49 | 84,49 | 84,49 | 84,49 | 84,22 |
Dec'22 | 82,30 | 82,98 | 81,75 | 82,59 | 82,26 |
Mar'23 | 82,59 | 82,59 | 82,59 | 82,59 | 82,26 |
May'23 | 81,89 | 81,89 | 81,89 | 81,89 | 81,56 |
Jul'23 | 80,89 | 80,89 | 80,89 | 80,89 | 80,56 |
Oct'23 | - | 78,34 | 78,34 | 78,34 | 78,06 |
Dec'23 | 76,79 | 76,79 | 76,79 | 76,79 | 76,61 |
Mar'24 | - | 77,29 | 77,29 | 77,29 | 77,11 |
May'24 | - | 77,94 | 77,94 | 77,94 | 77,76 |
Jul'24 | - | 78,69 | 78,69 | 78,69 | 78,51 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Sep'21 | 514,00 | 530,00 | 508,00 | 508,20 | 500,60 |
Nov'21 | 607,60 | 633,00 | 601,70 | 607,60 | 596,90 |
Jan'22 | 638,40 | 642,10 | 630,00 | 630,00 | 610,00 |
Mar'22 | - | 631,90 | 631,90 | 631,90 | 605,40 |
May'22 | - | 678,20 | 678,20 | 678,20 | 651,70 |
Jul'22 | - | 663,40 | 663,40 | 663,40 | 636,90 |
Sep'22 | - | 663,40 | 663,40 | 663,40 | 636,90 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Oct'21 | 19,25 | 19,25 | 18,73 | 18,79 | 19,24 |
Mar'22 | 19,92 | 19,92 | 19,46 | 19,51 | 19,92 |
May'22 | 19,46 | 19,46 | 19,05 | 19,08 | 19,43 |
Jul'22 | 18,87 | 18,87 | 18,52 | 18,56 | 18,87 |
Oct'22 | 18,73 | 18,73 | 18,35 | 18,39 | 18,69 |
Mar'23 | 18,55 | 18,55 | 18,35 | 18,40 | 18,66 |
May'23 | 17,28 | 17,51 | 17,21 | 17,33 | 17,49 |
Jul'23 | 16,40 | 16,62 | 16,34 | 16,47 | 16,60 |
Oct'23 | 15,87 | 16,08 | 15,79 | 15,95 | 16,06 |
Mar'24 | 15,83 | 15,92 | 15,77 | 15,92 | 16,00 |
May'24 | 15,31 | 15,39 | 15,31 | 15,39 | 15,43 |
Jul'24 | 15,05 | 15,05 | 15,05 | 15,05 | 15,07 |
Tin liên quan
-
Thị trường
Thị trường nông sản tuần qua: Giá lúa tăng nhẹ
18:15' - 12/09/2021
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, trong tuần qua, giá lúa gạo ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhẹ.
-
Hàng hoá
Giá các mặt hàng nông sản kỳ hạn trên thị trường Mỹ biến động trái chiều
20:34' - 11/09/2021
Giá các mặt hàng nông sản kỳ hạn trên thị trường Mỹ biến động trái chiều trong phiên giao dịch 10/9, với giá ngô và đậu tương tăng còn giá lúa mỳ giảm.
-
DN cần biết
Thị trường Thổ Nhĩ Kỳ chuộng các sản phẩm nông sản Việt Nam
15:22' - 11/09/2021
Mặc dù dịch COVID-19 ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế, nhưng xuất khẩu nông sản đang có những điểm sáng; trong đó, Thổ Nhĩ Kỳ đang nổi lên như thị trường tiềm năng với sản phẩm nông sản Việt Nam.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
MXV: Thị trường kim loại tăng giá trong khi giá nông sản suy yếu
09:52'
Thị trường kim loại tiếp tục duy trì đà tăng trong phiên giao dịch ngày 15/4 với lực mua áp đảo nhờ kỳ vọng Mỹ sẽ sớm hạ lãi suất và tín hiệu tiêu thụ tích cực từ các ngành công nghiệp chủ chốt.
-
Hàng hoá
Giá dầu thế giới giảm trong bối cảnh bất ổn về thuế quan
07:35'
Nhà phân tích Giovanni Staunovo nhận định nếu chiến tranh thương mại leo thang hơn nữa, các kịch bản rủi ro tiêu cực có thể khiến giá dầu Brent giao dịch ở mức 40-60 USD/thùng trong những tháng tới.
-
Hàng hoá
VPI dự báo giá xăng tiếp tục giảm trong kỳ điều hành ngày 17/4
19:20' - 15/04/2025
VPI dự báo giá bán lẻ xăng E5 RON 92 có thể giảm 661 đồng (3,5%) về mức 18.219 đồng/lít, còn xăng RON 95-III có thể giảm 595 đồng (3,1%) về mức 18.605 đồng/lít.
-
Hàng hoá
Mỹ xem xét miễn thuế ô tô, giá dầu phản ứng tích cực
15:26' - 15/04/2025
Đà tăng của giá dầu xuất hiện sau khi Tổng thống Mỹ thông báo sẽ miễn trừ thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng điện tử và xem xét điều chỉnh thuế áp dụng đối với ô tô và linh kiện ô tô nhập khẩu.
-
Hàng hoá
MXV: Thị trường kim loại và năng lượng tăng giá do nhu cầu tiêu thụ phục hồi
08:38' - 15/04/2025
8/10 mặt hàng kim loại tăng giá, do những lo ngại về tình trạng thắt chặt nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ tại thị trường Trung Quốc phục hồi.
-
Hàng hoá
Giá dầu tăng nhẹ sau động thái hòa hoãn về thuế quan của Mỹ
07:20' - 15/04/2025
Giá dầu thế giới chốt phiên 14/4 tăng nhẹ nhờ thông tin Mỹ miễn trừ thuế quan đối với một số mặt hàng điện tử, cùng dữ liệu cho thấy sự phục hồi mạnh mẽ trong nhập khẩu dầu thô của Trung Quốc.
-
Hàng hoá
Sony tăng giá PlayStation 5 tại một số thị trường
06:00' - 15/04/2025
Sony cho hay giá phiên bản PS5 Digital (không có ổ đĩa) sẽ tăng hơn 10% tại châu Âu, Vương quốc Anh và Australia.
-
Hàng hoá
Giá gạo tại Nhật Bản lập đỉnh mới
19:42' - 14/04/2025
Giá gạo tại Nhật Bản đã lập đỉnh mới, chạm mốc trung bình kỷ lục 4.214 yen (tương đương 29 USD) cho mỗi 5 kilogram.
-
Hàng hoá
Goldman Sachs: Giá dầu sẽ tiếp tục giảm đến năm 2026
17:01' - 14/04/2025
Theo Goldman Sachs, giá dầu Brent Biển Bắc và dầu ngọt nhẹ Mỹ (WTI) đều sẽ giảm nhẹ, giữ mức trung bình lần lượt là 63 USD/thùng và 59 USD/thùng trong những tháng còn lại của năm 2025.