Giá nông sản hôm nay 24/2
Giá lúa mì tiếp tục tăng nhẹ nhưng thị trường giao dịch vẫn gần với mức thấp nhất trong hai tuần do đợt đấu thầu của nhà nhập khẩu hàng đầu Ai Cập làm nổi bật sự cạnh tranh từ khu vực Biển Đen và làm giảm bớt lo ngại về cuộc xung đột giữa Nga-Ukraine.
Ukraine sẽ yêu cầu Thổ Nhĩ Kỳ và Liên Hợp Quốc trong tuần này bắt đầu đàm phán để gia hạn thỏa thuận ngũ cốc ở Biển Đen, tìm cách gia hạn ít nhất một năm bao gồm các cảng Mykolaiv.
Đối với đậu tương, một số trận mưa thuận lợi đã xuất hiện ở Argentina bị hạn hán, gây thêm áp lực lên giá.
Các thương nhân đang chờ đợi Diễn đàn triển vọng kéo dài hai ngày hàng năm của Bộ Nông nghiệp Mỹ, trong đó cơ quan này dự kiến sẽ công bố dự báo sơ bộ về diện tích gieo trồng và sản lượng các loại cây trồng chính của Mỹ trong năm 2023.
Theo các nhà phân tích, diện tích trồng ngô dự kiến trung bình của Mỹ là 90,9 triệu mẫu Anh, tăng từ 88,6 triệu mẫu Anh được gieo hạt vào năm 2022 và diện tích trồng đậu tương là 88,6 triệu mẫu Anh, tăng từ 87,5 triệu mẫu Anh vào năm 2022.
Ca cao
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(USD/MT) | 2,770,00 | -9,00 | -0,32% | Tháng 5/2023 |
Cà phê
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(Uscent/lb) | 189,70 | -3,65 | -1,89% | Tháng 5/2023 |
Đường
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(Uscent/lb) | 20,34 | +0,44 | +2,21% | Tháng 5/2023 |
Bông
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(Uscent/lb) | 82,16 | +0,28 | +0,34% | Tháng 5/2023 |
Dầu đậu tương
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(Uscent/lb) | 62,40 | +0,22 | +0,35% | Tháng 5/2023 |
Bảng giá nông sản chi tiết
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 2744 | 2744 | 2729 | 2729 | 2738 |
May'23 | 2767 | 2788 | 2746 | 2770 | 2779 |
Jul'23 | 2770 | 2782 | 2744 | 2765 | 2776 |
Sep'23 | 2754 | 2766 | 2732 | 2751 | 2764 |
Dec'23 | 2707 | 2715 | 2689 | 2704 | 2718 |
Mar'24 | 2644 | 2658 | 2641 | 2651 | 2665 |
May'24 | 2638 | 2644 | 2635 | 2639 | 2653 |
Jul'24 | 2628 | 2634 | 2625 | 2629 | 2641 |
Sep'24 | - | 2613 | - | 2613 | 2625 |
Dec'24 | - | 2584 | - | 2584 | 2597 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 197,70 | 197,70 | 193,25 | 193,65 | 199,50 |
May'23 | 193,35 | 193,35 | 188,25 | 189,70 | 193,35 |
Jul'23 | 191,55 | 191,55 | 186,80 | 188,10 | 191,70 |
Sep'23 | 189,15 | 189,15 | 184,70 | 185,95 | 189,50 |
Dec'23 | 187,20 | 187,20 | 182,65 | 183,80 | 187,40 |
Mar'24 | 187,05 | 187,05 | 182,35 | 183,40 | 187,05 |
May'24 | 186,70 | 187,20 | 183,00 | 183,75 | 187,55 |
Jul'24 | 187,25 | 187,40 | 183,50 | 183,95 | 187,70 |
Sep'24 | 187,30 | 187,40 | 183,95 | 184,10 | 187,80 |
Dec'24 | 187,20 | 187,20 | 184,20 | 184,35 | 187,85 |
Mar'25 | - | 184,90 | - | 184,90 | 188,35 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 83,06 | 83,06 | 82,00 | 82,41 | 82,25 |
May'23 | 81,88 | 83,38 | 81,81 | 82,16 | 81,88 |
Jul'23 | 82,87 | 83,86 | 82,44 | 82,63 | 82,52 |
Oct'23 | - | 82,42 | - | 82,42 | 82,31 |
Dec'23 | 82,25 | 83,34 | 82,04 | 82,22 | 82,08 |
Mar'24 | 82,61 | 83,37 | 82,33 | 82,33 | 82,14 |
May'24 | 82,93 | 82,93 | 82,16 | 82,16 | 81,99 |
Jul'24 | 82,59 | 82,59 | 81,88 | 81,88 | 81,71 |
Oct'24 | - | 80,03 | - | 80,03 | 79,82 |
Dec'24 | 79,50 | 79,52 | 79,03 | 79,03 | 78,89 |
Mar'25 | - | 79,23 | - | 79,23 | 79,09 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 375,10 | 378,30 | 370,40 | 372,60 | 374,00 |
May'23 | 391,70 | 395,70 | 387,60 | 389,20 | 391,80 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 21,34 | 21,70 | 21,28 | 21,58 | 21,29 |
May'23 | 20,00 | 20,40 | 19,88 | 20,34 | 19,90 |
Jul'23 | 19,53 | 19,89 | 19,44 | 19,81 | 19,45 |
Oct'23 | 19,36 | 19,71 | 19,35 | 19,64 | 19,36 |
Mar'24 | 19,57 | 19,81 | 19,49 | 19,73 | 19,50 |
May'24 | 18,51 | 18,75 | 18,48 | 18,70 | 18,50 |
Jul'24 | 17,82 | 18,00 | 17,76 | 17,94 | 17,77 |
Oct'24 | 17,44 | 17,60 | 17,39 | 17,55 | 17,39 |
Mar'25 | 17,44 | 17,58 | 17,44 | 17,54 | 17,39 |
May'25 | 16,83 | 16,91 | 16,83 | 16,88 | 16,75 |
Jul'25 | 16,46 | 16,50 | 16,46 | 16,46 | 16,36 |
Ngô (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 6604/8 | 6616/8 | 6604/8 | 6614/8 | 6740/8 |
May'23 | 6600/8 | 6612/8 | 6600/8 | 6604/8 | 6742/8 |
Jul'23 | 6510/8 | 6522/8 | 6510/8 | 6514/8 | 6640/8 |
Sep'23 | 6000/8 | 6010/8 | 6000/8 | 6002/8 | 6076/8 |
Dec'23 | 5854/8 | 5862/8 | 5854/8 | 5856/8 | 5920/8 |
Mar'24 | 5934/8 | 5942/8 | 5932/8 | 5934/8 | 5996/8 |
May'24 | 6032/8 | 6044/8 | 5972/8 | 5980/8 | 6036/8 |
Jul'24 | 5986/8 | 5990/8 | 5986/8 | 5990/8 | 6036/8 |
Sep'24 | 5650/8 | 5662/8 | 5650/8 | 5662/8 | 5656/8 |
Dec'24 | 5542/8 | 5542/8 | 5534/8 | 5534/8 | 5544/8 |
Mar'25 | 5584/8 | 5604/8 | 5584/8 | 5604/8 | 5602/8 |
Khô đậu tương (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 493,6 | 494,0 | 493,5 | 493,6 | 492,6 |
May'23 | 478,5 | 478,9 | 478,3 | 478,8 | 477,5 |
Jul'23 | 470,1 | 470,1 | 469,5 | 470,1 | 469,0 |
Aug'23 | 457,1 | 457,2 | 457,1 | 457,2 | 456,5 |
Sep'23 | 440,8 | 441,3 | 437,3 | 441,0 | 440,4 |
Oct'23 | 428,1 | 428,2 | 427,9 | 428,0 | 427,2 |
Dec'23 | 425,5 | 426,0 | 425,2 | 425,4 | 424,2 |
Jan'24 | 418,4 | 420,0 | 415,8 | 419,7 | 418,6 |
Mar'24 | 406,6 | 408,9 | 405,7 | 408,0 | 408,2 |
May'24 | 402,5 | 402,5 | 400,2 | 400,7 | 402,4 |
Jul'24 | 397,2 | 397,2 | 397,2 | 397,2 | 399,0 |
Dầu đậu tương (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 62,10 | 62,25 | 62,10 | 62,24 | 62,83 |
May'23 | 62,25 | 62,42 | 62,25 | 62,42 | 63,05 |
Jul'23 | 61,82 | 62,02 | 61,82 | 61,98 | 62,65 |
Aug'23 | 61,15 | 61,20 | 61,15 | 61,20 | 61,93 |
Sep'23 | 61,29 | 61,63 | 60,20 | 60,31 | 61,17 |
Oct'23 | 59,62 | 59,65 | 59,59 | 59,62 | 60,35 |
Dec'23 | 59,19 | 59,22 | 59,16 | 59,17 | 59,94 |
Jan'24 | 59,50 | 60,11 | 58,69 | 58,76 | 59,69 |
Mar'24 | 59,53 | 59,73 | 58,38 | 58,42 | 59,39 |
May'24 | 58,41 | 58,41 | 58,20 | 58,25 | 59,24 |
Jul'24 | 58,16 | 58,16 | 58,16 | 58,16 | 59,15 |
Đậu tương (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 15362/8 | 15390/8 | 15354/8 | 15386/8 | 15394/8 |
May'23 | 15280/8 | 15310/8 | 15280/8 | 15306/8 | 15346/8 |
Jul'23 | 15196/8 | 15222/8 | 15194/8 | 15220/8 | 15274/8 |
Aug'23 | 14894/8 | 14902/8 | 14892/8 | 14902/8 | 14946/8 |
Sep'23 | 14202/8 | 14210/8 | 14202/8 | 14210/8 | 14274/8 |
Nov'23 | 13870/8 | 13880/8 | 13866/8 | 13874/8 | 13954/8 |
Jan'24 | 13922/8 | 13926/8 | 13916/8 | 13916/8 | 14006/8 |
Mar'24 | 13856/8 | 13892/8 | 13792/8 | 13810/8 | 13902/8 |
May'24 | 13804/8 | 13816/8 | 13744/8 | 13760/8 | 13856/8 |
Jul'24 | 13814/8 | 13814/8 | 13746/8 | 13754/8 | 13856/8 |
Aug'24 | 13610/8 | 13610/8 | 13610/8 | 13610/8 | 13696/8 |
Lúa mỳ (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 7404/8 | 7406/8 | 7394/8 | 7402/8 | 7364/8 |
May'23 | 7522/8 | 7530/8 | 7516/8 | 7524/8 | 7500/8 |
Jul'23 | 7582/8 | 7584/8 | 7574/8 | 7580/8 | 7564/8 |
Sep'23 | 7664/8 | 7664/8 | 7662/8 | 7662/8 | 7662/8 |
Dec'23 | 7830/8 | 7876/8 | 7762/8 | 7792/8 | 7810/8 |
Mar'24 | 7922/8 | 7964/8 | 7852/8 | 7880/8 | 7894/8 |
May'24 | 7912/8 | 7932/8 | 7852/8 | 7880/8 | 7894/8 |
Jul'24 | 7704/8 | 7704/8 | 7674/8 | 7674/8 | 7686/8 |
Sep'24 | 7650/8 | 7650/8 | 7650/8 | 7650/8 | 7654/8 |
Dec'24 | 7692/8 | 7692/8 | 7692/8 | 7692/8 | 7690/8 |
Mar'25 | 7640/8 | 7640/8 | 7640/8 | 7640/8 | 7630/8 |
Tin liên quan
-
Hàng hoá
Nông sản Việt Nam ngày càng được ưa chuộng tại thị trường Bỉ
08:10' - 24/02/2023
Mấy năm gần đây, nhiều mặt hàng nông sản thực phẩm của Việt Nam cho thấy chất lượng vượt trội so với các nước khác trong khu vực, được khách hàng ưa chuộng.
-
Kinh tế Thế giới
Việt Nam - Ấn Độ thúc đẩy hợp tác về nông sản và chế biến thực phẩm
21:53' - 22/02/2023
Với dân số hơn 1,4 tỷ người, Ấn Độ là thị trường lớn, đầy tiềm năng tiêu thụ đa dạng các sản phẩm nông sản, thực phẩm chế biến của Việt Nam.
-
Thị trường
Xuất khẩu nông sản của Mỹ dự kiến giảm nhẹ trong năm 2023
11:26' - 22/02/2023
Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Mỹ, năm nay xuất khẩu nông sản của nước này sẽ giảm nhẹ.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Hơn 3 tấn khí nghi là khí cười bị tạm giữ để điều tra nguồn gốc
12:34'
Lực lượng chức năng tỉnh Bắc Ninh tiến hành kiểm tra 2 đối tượng, tạm giữ hơn 3 tấn khí (nghi khí cười N2O) chứa trong 190 chai kim loại, trị giá hàng hóa vi phạm ước tính hơn 600 triệu đồng.
-
Hàng hoá
Giá dầu nhích nhẹ bất chấp lo ngại về triển vọng kinh tế toàn cầu
10:43'
Giá dầu tại thị trường châu Á tăng nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuần ngày 28/4, nhưng vẫn chịu áp lực bởi những bất ổn xung quanh đàm phán thương mại Mỹ - Trung.
-
Hàng hoá
Ngăn chặn hàng chục tấn gà không đảm bảo chất lượng chuẩn bị tuồn ra thị trường
09:59'
Đội Quản lý thị trường số 17 tiếp tục phối hợp chặt chẽ với đơn vị liên quan để làm rõ hành vi vi phạm, đồng thời tiến hành xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
-
Hàng hoá
Tạm giữ gần 1.500 túi xách giả mạo nhãn hiệu GUCCI
09:06'
Đại diện Công ty Vĩnh Phát chưa xuất trình được hoá đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa. Đội Quản lý thị trường số 5 đã tạm giữ số hàng hóa trên để xử lý theo quy định.
-
Hàng hoá
Giá cà phê chạm mức cao nhất kể từ đầu tháng 3
08:45'
Nguyên liệu công nghiệp đang trên đà tăng của toàn thị trường, trong khi đó, giá dầu quay đầu suy yếu trong bối cảnh xuất hiện những lo ngại về tình trạng dư thừa nguồn cung trong tương lai.
-
Hàng hoá
“Tấm vé” đưa sản phẩm OCOP vào các hệ thống phân phối hiện đại
10:50' - 27/04/2025
Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất cũng được xem là “tấm vé” thông hành để các sản phẩm OCOP được tiêu thụ tại các siêu thị, hệ thống phân phối hiện đại trên cả nước.
-
Hàng hoá
Yêu cầu đảm bảo nguồn cung ứng xăng dầu trong dịp nghỉ Lễ 30/4-1/5
17:29' - 26/04/2025
Cục Quản lý và Phát triển thị trường trong nước đề nghị thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu tập trung nguồn lực đảm bảo cung cấp đầy đủ xăng dầu trên từng địa bàn.
-
Hàng hoá
Giá dầu giảm trước áp lực của cuộc chiến thuế quan và nguồn cung dôi dư
15:04' - 26/04/2025
Kết thúc phiên 25/4, giá dầu Brent Biển Bắc tăng 32 xu lên 66,87 USD/thùng. Tính chung cả tuần, giá dầu Brent đã giảm 1,6%.
-
Hàng hoá
Bắc Giang đẩy mạnh xúc tiến tiêu thụ vải thiều và các nông sản chủ lực
12:35' - 26/04/2025
Tỉnh Bắc Giang đang đẩy mạnh xúc tiến tiêu thụ vải thiều năm 2025 ở thị trường trong và ngoài nước gắn với quảng bá, giới thiệu các sản phẩm chủ lực, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh.