Giá nông sản thế chi tiết hôm nay 10/11
Bảng giá nông sản hôm nay 10/11:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 2440 | 2445 | 2395 | 2433 | 2433 |
Mar'22 | 2484 | 2492 | 2441 | 2464 | 2480 |
May'22 | 2504 | 2505 | 2455 | 2471 | 2492 |
Jul'22 | 2506 | 2508 | 2461 | 2475 | 2497 |
Sep'22 | 2513 | 2513 | 2465 | 2478 | 2503 |
Dec'22 | 2516 | 2516 | 2463 | 2477 | 2505 |
Mar'23 | 2495 | 2501 | 2463 | 2475 | 2504 |
May'23 | 2486 | 2498 | 2471 | 2471 | 2503 |
Jul'23 | 2461 | 2469 | 2458 | 2469 | 2504 |
Sep'23 | 2455 | 2465 | 2455 | 2465 | 2500 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 201,20 | 206,70 | 198,70 | 205,90 | 199,65 |
Mar'22 | 204,00 | 209,35 | 201,45 | 208,65 | 202,45 |
May'22 | 205,30 | 210,05 | 202,30 | 209,50 | 203,35 |
Jul'22 | 205,50 | 209,95 | 202,50 | 209,70 | 203,65 |
Sep'22 | 205,65 | 210,25 | 202,75 | 209,80 | 203,80 |
Dec'22 | 206,30 | 210,20 | 203,00 | 210,00 | 204,05 |
Mar'23 | 206,40 | 210,35 | 203,45 | 210,35 | 204,35 |
May'23 | 204,65 | 210,65 | 204,05 | 210,65 | 204,65 |
Jul'23 | 204,50 | 210,75 | 204,25 | 210,75 | 204,80 |
Sep'23 | 204,50 | 210,90 | 204,50 | 210,90 | 204,95 |
Dec'23 | 204,75 | 211,20 | 204,75 | 211,20 | 205,20 |
Mar'24 | 210,50 | 210,50 | 210,50 | 210,50 | 204,45 |
May'24 | 210,15 | 210,15 | 210,15 | 210,15 | 204,10 |
Jul'24 | 209,95 | 209,95 | 209,95 | 209,95 | 203,90 |
Sep'24 | 210,00 | 210,00 | 210,00 | 210,00 | 203,95 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 116,55 | 120,50 | 116,20 | 119,38 | 116,55 |
Mar'22 | 113,30 | 116,14 | 112,98 | 115,19 | 113,29 |
May'22 | 111,50 | 114,20 | 111,50 | 113,51 | 111,72 |
Jul'22 | 109,08 | 110,78 | 108,72 | 110,22 | 108,90 |
Oct'22 | 97,46 | 97,46 | 97,46 | 97,46 | 96,50 |
Dec'22 | 90,75 | 91,75 | 90,58 | 91,31 | 90,84 |
Mar'23 | 88,40 | 88,40 | 88,21 | 88,36 | 87,84 |
May'23 | 86,42 | 86,46 | 86,41 | 86,46 | 85,84 |
Jul'23 | 84,53 | 84,53 | 84,51 | 84,51 | 83,84 |
Oct'23 | - | 81,16 | 81,16 | 81,16 | 80,64 |
Dec'23 | 78,51 | 78,81 | 78,51 | 78,81 | 78,59 |
Mar'24 | - | 79,06 | 79,06 | 79,06 | 78,84 |
May'24 | - | 79,31 | 79,31 | 79,31 | 79,09 |
Jul'24 | - | 79,56 | 79,56 | 79,56 | 79,34 |
Oct'24 | - | 79,06 | 79,06 | 79,06 | 78,84 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Nov'21 | 592,00 | 598,10 | 587,50 | 587,50 | 591,10 |
Jan'22 | 651,00 | 658,80 | 636,30 | 640,10 | 653,50 |
Mar'22 | 668,30 | 675,00 | 662,60 | 666,90 | 675,00 |
May'22 | - | 686,90 | 686,90 | 686,90 | 695,00 |
Jul'22 | 705,00 | 705,00 | 705,00 | 705,00 | 705,00 |
Sep'22 | - | 705,00 | 705,00 | 705,00 | 705,00 |
Nov'22 | - | 705,00 | 705,00 | 705,00 | 705,00 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 19,94 | 20,10 | 19,80 | 19,90 | 19,92 |
May'22 | 19,63 | 19,77 | 19,52 | 19,60 | 19,63 |
Jul'22 | 19,27 | 19,42 | 19,19 | 19,23 | 19,29 |
Oct'22 | 19,04 | 19,14 | 18,93 | 18,97 | 19,04 |
Mar'23 | 18,90 | 18,98 | 18,79 | 18,83 | 18,92 |
May'23 | 17,83 | 17,90 | 17,71 | 17,78 | 17,86 |
Jul'23 | 17,06 | 17,09 | 16,93 | 17,02 | 17,05 |
Oct'23 | 16,50 | 16,51 | 16,40 | 16,47 | 16,48 |
Mar'24 | 16,32 | 16,37 | 16,31 | 16,37 | 16,39 |
May'24 | 15,79 | 15,83 | 15,79 | 15,83 | 15,87 |
Jul'24 | 15,53 | 15,53 | 15,53 | 15,53 | 15,56 |
Oct'24 | 15,53 | 15,53 | 15,53 | 15,53 | 15,56 |
Tin liên quan
-
Hàng hoá
Giá nông sản chi tiết hôm nay 9/11
09:37' - 09/11/2021
Giá chi tiết các kỳ hạn của mặt hàng ca cao, cà phê, bông, gỗ xẻ, đường thế giới kết thúc phiên giao dịch ngày 08/11/2021.
-
Hàng hoá
Thị trường nông sản tuần qua: Giá gạo tăng nhẹ trở lại
18:01' - 07/11/2021
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, trong tuần qua từ ngày 1 đến 5/11, giá gạo ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đã có sự tăng nhẹ trở lại.
-
Thị trường
Giá các mặt hàng nông sản đều giảm trên sàn giao dịch Chicago
19:11' - 06/11/2021
Trong phiên giao dịch cuối tuần 5/11, giá các mặt hàng nông sản đều giảm trên sàn giao dịch Chicago (Mỹ), dẫn đầu là đậu tương.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Cuối vụ, giá tôm Đồng Tháp lập đỉnh của nhiều năm
09:26'
Hiện giá tôm thẻ chân trắng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đang tăng mạnh vào thời điểm cuối vụ, mang lại niềm phấn khởi cho người nuôi.
-
Hàng hoá
Dầu tăng hơn 2%, bạch kim rớt giá sau đỉnh lịch sử
09:10'
Sắc xanh đỏ đan xen trên thị trường hàng hóa nguyên liệu thế giới; trong đó, những lo ngại về căng thẳng địa chính trị đã đẩy giá dầu tăng hơn 2%
-
Hàng hoá
Xuất khẩu của Hàn Quốc lần đầu tiên đạt mốc 700 tỷ USD/năm
08:19'
Số liệu từ Bộ Thương mại, Công nghiệp và Năng lượng Hàn Quốc (MOTIR) công bố ngày 29/12 cho biết kim ngạch xuất khẩu lũy kế trong năm 2025 của Hàn Quốc chính thức đạt mốc 700 tỷ USD chiều cùng ngày.
-
Hàng hoá
Giá dầu thế giới chốt phiên 29/12 tăng hơn 2%
07:46'
Chốt phiên 29/12, giá dầu Brent tăng 1,3 USD, tương đương 2,1%, lên 61,94 USD/thùng, trong khi giá dầu WTI tăng 1,34 USD, tương đương 2,4%, lên 58,08 USD/thùng.
-
Hàng hoá
Giá đồng tăng mạnh nhất trong hơn 10 năm
18:16' - 29/12/2025
Giá đồng đang trên đà ghi nhận mức tăng cả năm lớn nhất trong hơn 10 năm qua do nhiều nguyên nhân.
-
Hàng hoá
Chiều 29/12, giá dầu Brent vượt ngưỡng 61 USD/thùng do lo ngại gián đoạn nguồn cung
17:27' - 29/12/2025
Giá dầu tăng trong phiên chiều 29/12 khi các nhà đầu tư cân nhắc kết quả các cuộc đàm phán giữa Tổng thống Mỹ và Tổng thống Ukraine về một thỏa thuận nhằm chấm dứt xung đột Ukraine.
-
Hàng hoá
Giá dầu tăng khi căng thẳng Trung Đông lấn át kỳ vọng đàm phán Nga-Ukraine
09:40' - 29/12/2025
Giá dầu đi lên trong phiên giao dịch sáng 29/12 tại thị trường châu Á, khi giới đầu tư lo ngại những căng thẳng leo thang tại Trung Đông có thể làm gián đoạn nguồn cung.
-
Hàng hoá
Giá bạc tăng tuần thứ 5 liên tiếp
09:31' - 29/12/2025
Theo MXV, đà tăng mạnh của giá bạc trong tuần qua đến từ kỳ vọng ngày càng gia tăng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ tiếp tục theo đuổi lập trường chính sách tiền tệ ôn hòa hơn trong năm tới
-
Hàng hoá
Nghịch lý gạo càng được mùa tồn kho càng lớn tại Nhật Bản
08:03' - 29/12/2025
Với giá bán lẻ tại các cửa hàng tăng vọt làm sức mua chững lại, lượng gạo tồn kho ngày càng phình to tại Nhật Bản.
