Giá nông sản hôm nay 21/9
Bảng giá nông sản hôm nay 21/9:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 2651 | 2651 | 2579 | 2587 | 2665 |
Mar'22 | 2675 | 2675 | 2609 | 2618 | 2688 |
May'22 | 2672 | 2672 | 2611 | 2619 | 2682 |
Jul'22 | 2654 | 2656 | 2598 | 2607 | 2662 |
Sep'22 | 2632 | 2637 | 2579 | 2590 | 2639 |
Dec'22 | 2616 | 2620 | 2565 | 2576 | 2617 |
Mar'23 | 2604 | 2614 | 2560 | 2570 | 2604 |
May'23 | - | 2568 | 2568 | 2568 | 2596 |
Jul'23 | - | 2566 | 2566 | 2566 | 2594 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Sep'21 | - | 183,50 | - | 183,50 | 187,30 |
Dec'21 | 184,60 | 186,05 | 182,00 | 182,65 | 186,40 |
Mar'22 | 187,50 | 188,85 | 184,85 | 185,55 | 189,20 |
May'22 | 188,35 | 189,95 | 186,10 | 186,65 | 190,40 |
Jul'22 | 189,35 | 190,70 | 186,95 | 187,40 | 191,15 |
Sep'22 | 189,80 | 191,25 | 187,55 | 188,00 | 191,65 |
Dec'22 | 190,45 | 191,85 | 188,30 | 188,65 | 192,25 |
Mar'23 | 190,65 | 190,80 | 189,20 | 189,20 | 192,85 |
May'23 | - | 189,70 | 189,70 | 189,70 | 193,35 |
Jul'23 | - | 190,10 | 190,10 | 190,10 | 193,75 |
Sep'23 | - | 190,50 | 190,50 | 190,50 | 194,15 |
Dec'23 | 192,30 | 192,30 | 190,80 | 190,80 | 194,45 |
Mar'24 | 192,20 | 192,20 | 190,70 | 190,70 | 194,40 |
May'24 | - | 190,75 | 190,75 | 190,75 | 194,40 |
Jul'24 | - | 191,25 | 191,25 | 191,25 | 194,90 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Oct'21 | 92,37 | 92,85 | 90,53 | 90,96 | 93,32 |
Dec'21 | 92,33 | 92,42 | 89,35 | 89,79 | 92,33 |
Mar'22 | 91,58 | 91,60 | 88,64 | 89,11 | 91,59 |
May'22 | 91,25 | 91,25 | 88,40 | 88,74 | 91,24 |
Jul'22 | 89,64 | 89,64 | 87,11 | 87,45 | 89,63 |
Oct'22 | 84,62 | 84,62 | 80,94 | 80,94 | 83,63 |
Dec'22 | 82,20 | 82,25 | 80,45 | 80,70 | 82,13 |
Mar'23 | 82,13 | 82,13 | 82,13 | 82,13 | 82,25 |
May'23 | 81,43 | 81,43 | 81,43 | 81,43 | 81,55 |
Jul'23 | 79,28 | 79,28 | 79,00 | 79,00 | 80,43 |
Oct'23 | - | 77,93 | 77,93 | 77,93 | 78,05 |
Dec'23 | 75,98 | 75,98 | 75,94 | 75,94 | 76,43 |
Mar'24 | 76,93 | 76,93 | 76,93 | 76,93 | 77,05 |
May'24 | - | 77,58 | 77,58 | 77,58 | 77,70 |
Jul'24 | 78,33 | 78,33 | 78,33 | 78,33 | 78,45 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Nov'21 | 623,00 | 623,00 | 592,00 | 592,00 | 634,00 |
Jan'22 | 630,00 | 630,00 | 606,20 | 607,00 | 648,00 |
Mar'22 | 665,00 | 665,00 | 662,80 | 662,80 | 624,20 |
May'22 | 673,60 | 673,60 | 673,60 | 673,60 | 635,00 |
Jul'22 | 649,00 | 649,00 | 649,00 | 649,00 | 667,60 |
Sep'22 | 667,60 | 667,60 | 667,60 | 667,60 | 629,00 |
Nov'22 | - | 629,00 | 629,00 | 629,00 | 629,00 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Oct'21 | 19,00 | 19,10 | 18,81 | 18,86 | 19,18 |
Mar'22 | 19,68 | 19,81 | 19,49 | 19,59 | 19,86 |
May'22 | 19,16 | 19,26 | 18,97 | 19,05 | 19,29 |
Jul'22 | 18,50 | 18,60 | 18,36 | 18,40 | 18,62 |
Oct'22 | 18,25 | 18,33 | 18,10 | 18,11 | 18,33 |
Mar'23 | 18,14 | 18,25 | 18,00 | 18,01 | 18,25 |
May'23 | 17,08 | 17,25 | 17,01 | 17,02 | 17,18 |
Jul'23 | 16,26 | 16,44 | 16,21 | 16,21 | 16,35 |
Oct'23 | 15,74 | 15,92 | 15,66 | 15,69 | 15,81 |
Mar'24 | 15,77 | 15,83 | 15,70 | 15,71 | 15,80 |
May'24 | 15,30 | 15,30 | 15,18 | 15,22 | 15,31 |
Jul'24 | 14,98 | 14,99 | 14,90 | 14,91 | 15,03 |
Tin liên quan
-
Hàng hoá
Giá nông sản hôm nay 20/9
09:47' - 20/09/2021
Giá chi tiết các kỳ hạn của mặt hàng ca cao, cà phê, bông, gỗ xẻ, đường thế giới kết thúc phiên giao dịch ngày 18/9/2021.
-
Thị trường
Xúc tiến hoạt động dùng thử hàng nông sản Việt Nam ở Australia
16:59' - 19/09/2021
Ngày 19/9, chương trình quảng bá hàng nông sản Việt Nam với người tiêu dùng Australia đã được thực hiện tại thành phố Sydney, bang New South Wales.
-
Thị trường
Thị trường nông sản tuần qua: Giá lúa ổn định
10:12' - 19/09/2021
Trong tuần qua, giá lúa gạo ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung ổn định.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Indonesia kỳ vọng xuất khẩu tăng gần 30% giai đoạn 2026–2029
09:16'
Theo phóng viên TTXVN tại Jakarta, Indonesia đang đặt mục tiêu đạt kim ngạch xuất khẩu 315 tỷ USD vào năm 2026 và tăng lên khoảng 406 tỷ USD vào năm 2029.
-
Hàng hoá
Iran tăng giá xăng đối với khách hàng sử dụng nhiều
14:28' - 13/12/2025
Ngày 12/12, truyền thông nhà nước Iran cho biết nước này sẽ tăng giá xăng, vốn đang được trợ cấp, đối với các khách hàng sử dụng nhiều từ ngày 13/12, nhằm kiềm chế nhu cầu nhiên liệu đang tăng mạnh.
-
Hàng hoá
Thị trường đồng nguyên liệu nóng lên trước làn sóng AI và chuyển đổi năng lượng
12:22' - 13/12/2025
Tính từ đầu năm đến nay, giá đồng đã tăng 35%, hướng tới mức tăng mạnh nhất kể từ năm 2009, do gián đoạn hoạt động khai thác và xu hướng đẩy mạnh dự trữ tại Mỹ.
-
Hàng hoá
Giá hàng nhập khẩu ở Hàn Quốc tăng mạnh nhất trong 19 tháng
10:57' - 13/12/2025
Tỷ giá hối đoái giữa đồng won và đồng USD ở mức cao trung bình trên 1.450 won trong tháng 11/2025 dẫn đến giá hàng nhập khẩu hàng hóa ở Hàn Quốc tăng mạnh nhất trong 19 tháng.
-
Hàng hoá
Giá dầu thế giới giảm 4% trong tuần qua do lo ngại dư cung
10:55' - 13/12/2025
Giá dầu thế giới khép lại phiên giao dịch cuối tuần 12/12 với mức giảm nhẹ, đánh dấu tuần giảm giá khoảng 4% đối với cả hai loại dầu chủ chốt.
-
Hàng hoá
Khai mạc Lễ hội cam Cao Phong và hội chợ triển lãm sản phẩm đặc trưng
22:12' - 12/12/2025
Lễ hội cam Cao Phong 2025 khai mạc tối 12/12 tại Phú Thọ với khoảng 120 gian hàng, giới thiệu nông sản, sản phẩm OCOP và các hoạt động văn hóa, thể thao nhằm quảng bá thương hiệu cam địa phương.
-
Hàng hoá
Nhiều chuyển biến tích cực trong phát triển ngành chè Thái Nguyên
18:29' - 12/12/2025
Thái Nguyên trở thành tỉnh có diện tích, năng suất, sản lượng, giá trị thu nhập từ cây chè, cũng như giá trị sản phẩm thu được trên 1 ha đất trồng chè lớn nhất cả nước.
-
Hàng hoá
Giá dầu tăng do lo ngại gián đoạn nguồn cung từ Venezuela
16:55' - 12/12/2025
Giá dầu tăng trong phiên giao dịch chiều 12/12, do lo ngại gián đoạn nguồn cung từ Venezuela.
-
Hàng hoá
Giá đồng chạm mức cao kỷ lục 94.080 nhân dân tệ/tấn
16:33' - 12/12/2025
Giá đồng theo hợp đồng được giao dịch nhiều nhất tại Sàn giao dịch hàng hóa Thượng Hải tăng 1,34% lên 93.570 nhân dân tệ (13.261,43 USD)/tấn.
