Giá nông sản thế giới chi tiết hôm nay 14/1
Bảng giá nông sản hôm nay 14/1:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 2560 | 2629 | 2560 | 2609 | 2559 |
May'22 | 2605 | 2664 | 2605 | 2649 | 2596 |
Jul'22 | 2622 | 2675 | 2621 | 2662 | 2611 |
Sep'22 | 2626 | 2673 | 2625 | 2662 | 2614 |
Dec'22 | 2616 | 2652 | 2616 | 2646 | 2602 |
Mar'23 | 2605 | 2628 | 2604 | 2624 | 2583 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 241,30 | 242,65 | 236,35 | 237,00 | 240,85 |
May'22 | 241,00 | 242,50 | 236,40 | 236,95 | 240,65 |
Jul'22 | 240,00 | 241,35 | 235,45 | 236,05 | 239,75 |
Sep'22 | 238,95 | 240,40 | 234,55 | 235,15 | 238,80 |
Dec'22 | 237,85 | 238,15 | 233,30 | 233,60 | 237,20 |
Mar'23 | 237,00 | 237,35 | 232,70 | 232,80 | 236,35 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 117,65 | 118,45 | 116,44 | 116,84 | 117,64 |
May'22 | 114,84 | 115,91 | 114,13 | 114,47 | 114,98 |
Jul'22 | 112,44 | 113,55 | 111,83 | 112,14 | 112,51 |
Oct'22 | 101,62 | 101,62 | 101,62 | 101,62 | 101,98 |
Dec'22 | 96,20 | 97,25 | 95,50 | 95,68 | 96,34 |
Mar'23 | 92,66 | 93,50 | 92,00 | 92,17 | 92,75 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Jan'22 | 1244,70 | 1244,70 | 1217,00 | 1229,10 | 1212,00 |
Mar'22 | 1308,60 | 1329,00 | 1283,90 | 1329,00 | 1284,00 |
May'22 | 1192,70 | 1218,70 | 1186,70 | 1217,80 | 1173,70 |
Jul'22 | 1100,00 | 1123,70 | 1100,00 | 1123,70 | 1091,00 |
Sep'22 | 1050,00 | 1054,60 | 1050,00 | 1054,60 | 1050,00 |
Nov'22 | - | 1054,60 | 1054,60 | 1054,60 | 1050,00 |
Jan'23 | - | 1054,60 | 1054,60 | 1054,60 | 1050,00 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 18,34 | 18,42 | 17,94 | 18,09 | 18,34 |
May'22 | 18,10 | 18,17 | 17,74 | 17,87 | 18,08 |
Jul'22 | 17,92 | 17,99 | 17,60 | 17,71 | 17,90 |
Oct'22 | 17,80 | 17,91 | 17,56 | 17,65 | 17,80 |
Mar'23 | 17,95 | 18,03 | 17,72 | 17,83 | 17,92 |
Ngô (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 5874/8 | 5884/8 | 5854/8 | 5860/8 | 5874/8 |
May'22 | 5892/8 | 5904/8 | 5872/8 | 5876/8 | 5894/8 |
Jul'22 | 5872/8 | 5882/8 | 5852/8 | 5854/8 | 5876/8 |
Sep'22 | 5670/8 | 5680/8 | 5660/8 | 5660/8 | 5672/8 |
Dec'22 | 5572/8 | 5606/8 | 5562/8 | 5574/8 | 5576/8 |
Mar'23 | 5652/8 | 5680/8 | 5652/8 | 5652/8 | 5656/8 |
Khô đậu tương (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Jan'22 | 425,4 | 425,4 | 423,7 | 423,7 | 431,0 |
Mar'22 | 408,6 | 408,9 | 406,1 | 407,1 | 408,9 |
May'22 | 406,6 | 406,8 | 404,1 | 404,9 | 407,0 |
Jul'22 | 405,8 | 406,1 | 403,4 | 403,8 | 406,5 |
Aug'22 | 400,3 | 400,3 | 400,0 | 400,0 | 401,7 |
Sep'22 | 391,6 | 391,6 | 390,6 | 390,6 | 393,3 |
Oct'22 | 382,3 | 382,3 | 381,2 | 381,2 | 383,8 |
Dec'22 | 382,8 | 382,8 | 380,1 | 380,5 | 382,7 |
Jan'23 | 379,0 | 379,0 | 379,0 | 379,0 | 380,4 |
Dầu đậu tương (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Jan'22 | 58,18 | 58,18 | 58,18 | 58,18 | 59,28 |
Mar'22 | 58,44 | 58,44 | 57,60 | 57,67 | 58,44 |
May'22 | 58,57 | 58,57 | 57,74 | 57,78 | 58,57 |
Jul'22 | 58,65 | 58,65 | 57,85 | 57,85 | 58,59 |
Aug'22 | 58,32 | 58,32 | 57,59 | 57,59 | 58,28 |
Sep'22 | 57,99 | 57,99 | 57,17 | 57,17 | 57,90 |
Oct'22 | 57,90 | 58,39 | 57,44 | 57,53 | 58,30 |
Dec'22 | 57,35 | 57,35 | 56,67 | 56,69 | 57,41 |
Jan'23 | 57,22 | 57,22 | 56,97 | 56,98 | 57,22 |
Đậu tương (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Jan'22 | 13680/8 | 13700/8 | 13592/8 | 13652/8 | 13912/8 |
Mar'22 | 13766/8 | 13766/8 | 13640/8 | 13662/8 | 13772/8 |
May'22 | 13866/8 | 13866/8 | 13740/8 | 13762/8 | 13872/8 |
Jul'22 | 13940/8 | 13940/8 | 13814/8 | 13836/8 | 13946/8 |
Aug'22 | 13710/8 | 13710/8 | 13634/8 | 13634/8 | 13752/8 |
Sep'22 | 13236/8 | 13236/8 | 13176/8 | 13176/8 | 13290/8 |
Nov'22 | 13034/8 | 13034/8 | 12916/8 | 12932/8 | 13044/8 |
Jan'23 | 13052/8 | 13052/8 | 12940/8 | 12944/8 | 13064/8 |
Lúa mỳ (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 7460/8 | 7472/8 | 7430/8 | 7450/8 | 7466/8 |
May'22 | 7490/8 | 7492/8 | 7456/8 | 7476/8 | 7490/8 |
Jul'22 | 7426/8 | 7430/8 | 7396/8 | 7416/8 | 7424/8 |
Sep'22 | 7436/8 | 7440/8 | 7430/8 | 7440/8 | 7446/8 |
Dec'22 | 7486/8 | 7496/8 | 7482/8 | 7494/8 | 7504/8 |
Mar'23 | 7634/8 | 7660/8 | 7512/8 | 7560/8 | 7684/8 |
Tin liên quan
-
Kinh tế Việt Nam
Đề nghị lập Nhóm công tác chung, tạo thuận lợi để nông sản Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc
14:05' - 13/01/2022
Ngày 13/01, Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính đã điện đàm với Thủ tướng Quốc vụ viện nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Lý Khắc Cường.
-
Kinh tế & Xã hội
Xây dựng chuỗi cung ứng nông sản vào chế biến
12:41' - 13/01/2022
Xuất khẩu nông sản qua chế biến đạt khoảng 30% và cần đẩy cao hơn nữa. Ngành nông nghiệp xác định cần xây dựng các vùng nguyên liệu để đáp ứng cho chế biến, đa dạng hóa sản phẩm chế biến.
-
Kinh tế Việt Nam
Xây dựng cơ chế để xuất khẩu nông sản qua đường biển
19:12' - 12/01/2022
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn mong muốn cùng các bộ, ngành, doanh nghiệp xây dựng cơ chế để xuất khẩu nông sản mạnh và thuận lợi qua đường biển.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Giá dầu Brent và WTI đồng loạt giảm 2,5% trong tuần qua
13:24' - 21/12/2024
Kết thúc phiên 20/12, giá dầu Brent Biển Bắc tăng 6 xu Mỹ, tương đương 0,08%, lên 72,94 USD/thùng, trong khi giá dầu ngọt nhẹ (WTI) tăng 8 xu, tương đương 0,12%, lên 69,46 USD/thùng.
-
Hàng hoá
Giá dầu châu Á giảm do lo ngại về nhu cầu năm 2025
16:55' - 20/12/2024
Chuyên gia nghiên cứu cấp cao Emril Jamil tại LSEG nhận định giá dầu thô đang chịu sức ép từ tăng trưởng nhu cầu dầu bất ổn.
-
Hàng hoá
Xuất khẩu dầu thô của Mỹ sang châu Âu sẽ giảm vào tháng 1/2025
16:29' - 20/12/2024
Xuất khẩu dầu thô của Mỹ sang khu vực Tây Bắc Âu có thể sẽ giảm vào đầu năm 2025, sau khi đạt mức cao kỷ lục vào tháng 11/2024.
-
Hàng hoá
Sản lượng cà phê toàn cầu tăng nhờ đóng góp của Việt Nam và Indonesia
16:06' - 20/12/2024
Sản lượng cà phê toàn cầu niên vụ 2024-2025 dự kiến sẽ tăng nhờ sản lượng tại Việt Nam và Indonesia phục hồi.
-
Hàng hoá
Giá dầu đi xuống sau tín hiệu thận trọng từ các ngân hàng trung ương
07:08' - 20/12/2024
Phiên 19/12, giá dầu giảm sau khi các ngân hàng trung ương ở Mỹ và châu Âu phát tín hiệu thận trọng về việc hạ lãi suất, làm dấy lên lo ngại hoạt động kinh tế yếu có thể làm giảm nhu cầu dầu.
-
Hàng hoá
Cam Xã Đoài “tiến Vua” rụng hàng loạt trước vụ Tết
18:16' - 19/12/2024
Do lo ngại số lượng cam trên cây không đủ để cung ứng dịp Tết, nhiều nhà vườn buộc phải từ chối nhận cọc từ khách hàng.
-
Hàng hoá
Nhận tín hiệu từ Fed, giá dầu châu Á đi xuống
17:01' - 19/12/2024
Giá dầu châu Á giảm trong phiên giao dịch chiều 19/12 sau khi Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) báo hiệu tốc độ cắt giảm lãi suất sẽ chậm lại vào năm 2025.
-
Hàng hoá
IEA: Nhu cầu than đá toàn cầu đạt kỷ lục mới
15:13' - 19/12/2024
Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) ngày 18/12 cho biết nhu cầu than đá toàn cầu tiếp tục đạt mức cao kỷ lục trong năm 2024 và dự kiến sẽ duy trì ổn định đến năm 2027.
-
Hàng hoá
Hà Nội tổ chức Chương trình “Tháng Khuyến mại Hà Nội năm 2024”
14:43' - 19/12/2024
Với nhiều chuỗi sự kiện liên tiếp được tổ chức, Tháng Khuyến mại Hà Nội là hoạt động thiết thực hưởng ứng cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" do Bộ Chính trị phát động.