Giá nông sản thế giới hôm nay 19/8
Bảng giá nông sản thế giới hôm nay 19/8:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Sep'21 | 2599 | 2630 | 2599 | 2630 | 2607 |
Dec'21 | 2656 | 2681 | 2650 | 2671 | 2648 |
Mar'22 | 2667 | 2694 | 2667 | 2686 | 2662 |
May'22 | 2659 | 2686 | 2659 | 2681 | 2656 |
Jul'22 | 2656 | 2676 | 2651 | 2670 | 2646 |
Sep'22 | 2652 | 2672 | 2652 | 2664 | 2640 |
Dec'22 | 2644 | 2664 | 2644 | 2652 | 2637 |
Mar'23 | 2641 | 2648 | 2641 | 2648 | 2632 |
May'23 | 2631 | 2638 | 2631 | 2638 | 2631 |
Jul'23 | - | 2641 | 2641 | 2641 | 2634 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Sep'21 | 178,65 | 181,15 | 177,60 | 179,80 | 178,95 |
Dec'21 | 181,60 | 184,30 | 180,60 | 183,05 | 182,00 |
Mar'22 | 184,55 | 186,85 | 183,40 | 185,75 | 184,75 |
May'22 | 184,90 | 188,00 | 184,35 | 186,75 | 185,70 |
Jul'22 | 185,85 | 188,80 | 185,85 | 187,55 | 186,50 |
Sep'22 | 187,15 | 188,55 | 187,05 | 188,20 | 187,25 |
Dec'22 | 187,70 | 190,40 | 187,70 | 188,90 | 188,15 |
Mar'23 | 189,45 | 189,90 | 189,45 | 189,90 | 188,90 |
May'23 | 189,85 | 190,30 | 189,85 | 190,30 | 189,30 |
Jul'23 | - | 190,65 | 190,65 | 190,65 | 189,65 |
Sep'23 | - | 190,95 | 190,95 | 190,95 | 189,95 |
Dec'23 | - | 191,50 | 191,50 | 191,50 | 190,50 |
Mar'24 | - | 191,50 | 191,50 | 191,50 | 190,50 |
May'24 | - | 191,75 | 191,75 | 191,75 | 190,75 |
Jul'24 | - | 191,95 | 191,95 | 191,95 | 190,95 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Oct'21 | 95,44 | 96,32 | 94,39 | 94,39 | 95,70 |
Dec'21 | 94,90 | 95,55 | 93,51 | 94,77 | 94,90 |
Mar'22 | 93,70 | 94,33 | 92,67 | 93,72 | 93,73 |
May'22 | 92,93 | 93,60 | 92,10 | 93,05 | 92,92 |
Jul'22 | 91,26 | 91,97 | 90,60 | 91,42 | 91,24 |
Oct'22 | 85,74 | 85,74 | 85,74 | 85,74 | 85,85 |
Dec'22 | 84,00 | 84,68 | 83,45 | 83,92 | 83,92 |
Mar'23 | 84,11 | 84,11 | 84,11 | 84,11 | 83,92 |
May'23 | 83,94 | 83,94 | 83,32 | 83,32 | 83,41 |
Jul'23 | 82,80 | 82,80 | 82,32 | 82,32 | 82,41 |
Oct'23 | - | 79,57 | 79,57 | 79,57 | 79,66 |
Dec'23 | 79,50 | 79,50 | 79,00 | 79,00 | 78,57 |
Mar'24 | 78,75 | 78,75 | 78,75 | 78,75 | 78,81 |
May'24 | - | 78,50 | 78,50 | 78,50 | 78,56 |
Jul'24 | 78,70 | 78,70 | 78,70 | 78,70 | 78,76 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Sep'21 | 453,10 | 486,70 | 452,00 | 485,70 | 456,20 |
Nov'21 | 469,00 | 504,10 | 467,80 | 497,00 | 475,50 |
Jan'22 | 500,10 | 525,00 | 500,10 | 525,00 | 511,00 |
Mar'22 | 522,50 | 522,50 | 522,50 | 522,50 | 541,20 |
May'22 | 555,40 | 555,40 | 555,40 | 555,40 | 579,60 |
Jul'22 | 540,60 | 540,60 | 540,60 | 540,60 | 564,80 |
Sep'22 | 540,60 | 540,60 | 540,60 | 540,60 | 564,80 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Oct'21 | 20,01 | 20,31 | 19,99 | 20,17 | 20,02 |
Mar'22 | 20,63 | 20,88 | 20,57 | 20,78 | 20,63 |
May'22 | 19,56 | 19,78 | 19,52 | 19,73 | 19,57 |
Jul'22 | 18,39 | 18,60 | 18,37 | 18,58 | 18,39 |
Oct'22 | 17,87 | 18,10 | 17,87 | 18,10 | 17,87 |
Mar'23 | 17,75 | 17,97 | 17,75 | 17,97 | 17,73 |
May'23 | 16,84 | 16,98 | 16,79 | 16,98 | 16,78 |
Jul'23 | 15,90 | 16,01 | 15,80 | 15,99 | 15,88 |
Oct'23 | 15,15 | 15,32 | 15,05 | 15,24 | 15,17 |
Mar'24 | 15,07 | 15,15 | 14,99 | 15,05 | 15,10 |
May'24 | 14,54 | 14,60 | 14,47 | 14,47 | 14,62 |
Jul'24 | 14,20 | 14,20 | 14,08 | 14,15 | 14,34 |
Tin liên quan
-
Kinh tế Việt Nam
“Tổ thu mua nông sản” sáng kiến gỡ khó tiêu thụ mùa dịch
17:36' - 18/08/2021
“Tổ thu mua nông sản”, góp phần tích cực giúp cho nông dân tháo gỡ được khó khăn việc tiêu thụ hàng hóa nông sản trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội.
-
Hàng hoá
Hạn hán ảnh hưởng nghiêm trọng tới xuất khẩu nông sản của Argentina
06:40' - 18/08/2021
Các chuyên gia dự báo xu hướng này có thể sẽ tiếp tục diễn ra trong năm tới.
-
Hàng hoá
Dồn lực giúp nông dân tiêu thụ nhanh nông sản
21:31' - 17/08/2021
Các ngành và địa phương đã nỗ lực tìm nhiều giải pháp giúp người nông dân tiêu thụ nhanh để đảm bảo không tồn đọng nông sản và vượt qua dịch bệnh.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Giá bạc tiếp tục thiết lập mức đỉnh lịch sử
08:54'
Thị trường kim loại có 9/10 mặt hàng đồng loạt tăng giá. Bạc tiếp tục lập đỉnh lịch sử, đánh dấu tuần thứ 4 liên tiếp tăng giá. Giá bạc đạt 67,49 USD/ounce, tăng khoảng 9% so với cuối tuần trước.
-
Hàng hoá
Giá gạo xuất khẩu tăng nhờ nhu cầu một số thị trường ấm lên
17:23' - 21/12/2025
Giá lúa gạo trong nước tuần qua hầu hết đi ngang, không có biến động lớn. Riêng giá gạo xuất khẩu tăng nhờ nhu cầu một số thị trường có dấu hiệu ấm lên.
-
Hàng hoá
Giá gạo châu Á tăng, ngũ cốc Mỹ và cà phê biến động trái chiều
17:14' - 20/12/2025
Thị trường nông sản thế giới tuần qua ghi nhận diễn biến phân hóa rõ nét, khi giá gạo châu Á tăng mạnh nhờ nhu cầu xuất khẩu, trong khi ngũ cốc Mỹ và cà phê chịu áp lực giảm do nguồn cung dồi dào.
-
Hàng hoá
Giá cà phê giảm chậm, nông dân Tây Nguyên giữ tâm lý ổn định
15:48' - 20/12/2025
Bước vào cao điểm thu hoạch, nông dân các vùng cà phê Tây Nguyên vẫn giữ tâm lý vững vàng dù giá giảm theo thị trường thế giới, bởi mặt bằng giá hiện nay được đánh giá là ổn định và bảo đảm thu nhập.
-
Hàng hoá
Giá dầu thế giới giảm khoảng 1% trong tuần qua
12:47' - 20/12/2025
Giá dầu thế giới tăng nhẹ trong phiên 19/12, do lo ngại gián đoạn từ lệnh phong tỏa của Mỹ với các tàu chở dầu của Venezuela và thị trường chờ tin tức về thỏa thuận hòa bình giữa Nga và Ukraine.
-
Hàng hoá
Trung Quốc duy trì thuế chống phá giá với cao su nhập khẩu từ Mỹ, Hàn Quốc và EU
18:58' - 19/12/2025
Trung Quốc gia hạn áp thuế chống bán phá giá đối với cao su EPDM nhập khẩu từ Mỹ, Hàn Quốc và EU trong thời gian rà soát biện pháp, dự kiến kéo dài đến cuối năm 2026.
-
Hàng hoá
TP. Hồ Chí Minh nâng chất sản phẩm qua đợt đánh giá OCOP năm 2025
15:40' - 19/12/2025
Nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất chú trọng nâng cao chất lượng, mẫu mã, giá trị gia tăng; hình thành các sản phẩm mang đặc trưng đô thị lớn.
-
Hàng hoá
Đà lao dốc của giá dầu tiếp tục kéo dài
15:21' - 19/12/2025
Chiều ngày 19/12, giá dầu Brent Biển Bắc giảm 9 xu Mỹ, tương đương 0,2%, xuống còn 59,73 USD/thùng. Giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) giảm 13 xu Mỹ, tương đương 0,2%, dừng ở mức 56,02 USD/thùng.
-
Hàng hoá
Giá vàng châu Á ngược chiều với đà tăng của bạc
15:20' - 19/12/2025
Trên thị trường châu Á chiều ngày 19/12, giá vàng giao ngay giảm 0,1%, xuống còn 4.328,24 USD/ounce, song dự kiến vẫn đạt mức tăng khoảng 0,6% tính chung cho cả tuần.
