Những quy định mới về đăng kiểm xe từ 15/6

11:09' - 09/05/2024
BNEWS Nhiều quy định mới về đăng kiểm xe ô tô sẽ có hiệu lực từ ngày 15/6 tới đây, các chủ xe cần đặc biệt lưu ý.

Xe ô tô được miễn kiểm định lần đầu phải trả những loại phí nào?

Bộ GTVT vừa ban hành Thông tư 11/2024 quy định về mức giá dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với những phương tiện được miễn kiểm định lần đầu, và dịch vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định. Thời gian thực hiện từ ngày 15/6 tới.

Cụ thể, tại Điều 4 Thông tư 11/2024/TT-BGTVT có quy định về phí lập hồ sơ ô tô được miễn kiểm định lần đầu như sau:

Xe ô tô; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô thuộc trường hợp miễn kiểm định lần đầu theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT khi làm thủ tục để được cấp giấy chứng nhận, tem kiểm định lần đầu phải trả phí dịch vụ lập hồ sơ kiểm định cho đơn vị đăng kiểm.

Mức giá lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu là: 46.000 đồng/xe; mức giá dịch vụ in lại giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định đối với xe cơ giới là: 23.000 đồng/lần/xe.

Giá dịch vụ nêu trên đã bao gồm chi phí tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, Thông tư 11/2024/TT-BGTVT cũng quy định, đơn vị đăng kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP; Thông tư 78/2021/TT-BTC, Nghị định 123/2020/NĐ-CP.

- Đơn vị đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ theo quy định pháp luật về giá, thực hiện chính sách thuế, nộp thuế theo quy định pháp luật thuế, quản lý thuế hiện hành.

- Tổ chức, cá nhân được đơn vị đăng kiểm cung cấp dịch vụ lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới miễn kiểm định lần đầu và dịch vụ in lại giấy chứng nhận kiểm định và tem kiểm định đối với xe cơ giới có trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho đơn vị đăng kiểm theo mức giá nêu trên.

Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu khi nào?

Xe cơ giới chưa qua sử dụng đã được cấp “Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng” đối với xe sản xuất, lắp ráp hoặc “Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu”;

 

Hoặc “Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu” và có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định dưới 02 năm (năm sản xuất cộng 01 năm), có đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT) thì được miễn kiểm định lần đầu.

 

Những hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới

Tại Điều 4 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT có quy định hành vi không được thực hiện trong kiểm định xe cơ giới bao gồm:

- Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định, kiểm định ngoài dây chuyền, ngoài đơn vị sai quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.

- Kiểm định khi thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; kiểm định khi thiết bị kiểm tra chưa được kiểm tra, đánh giá, hiệu chuẩn.

- Kiểm định khi không đảm bảo việc nối mạng để truyền dữ liệu, kết quả kiểm định; kiểm định khi hệ thống camera giám sát và lưu trữ hình ảnh dạng video không đảm bảo quy định.

- Bố trí người thực hiện công việc kiểm định trên dây chuyền kiểm định không đủ, không đúng với quy định.

- Yêu cầu chủ xe đưa xe đi sửa chữa, bảo dưỡng tại các cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng chỉ định.

- Thu tiền kiểm định, phí và lệ phí sai quy định; có hành vi tiêu cực, sách nhiễu.

- Kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới hết niên hạn sử dụng.

- Lập hồ sơ phương tiện, kiểm định, sử dụng ấn chỉ kiểm định, in giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định và báo cáo kết quả kiểm định không đúng quy định.

Các loại giấy tờ cần thiết khi lập hồ sơ phương tiện và kiểm định

(1) Lập Hồ sơ phương tiện

Chủ xe phải khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực 15 ngày):

(i) Xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;

(ii) Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);

(iii) Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo;

(iv) Bản cà số khung, số động cơ của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, sửa đổi tại Thông tư 2/2023/TT-BGTVT;

(v) Khai báo thông tin các thông tin tương ứng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

(2) Kiểm định

Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ và cung cấp các thông tin sau:

- Các giấy tờ nêu tại (i) và (iii) tại (1);

- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;

- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Tin liên quan


Tin cùng chuyên mục