Giá nông sản hôm nay 28/9
Bảng giá nông sản hôm nay 28/9:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 2582 | 2597 | 2542 | 2546 | 2591 |
Mar'22 | 2617 | 2621 | 2572 | 2576 | 2620 |
May'22 | 2621 | 2624 | 2580 | 2584 | 2623 |
Jul'22 | 2615 | 2618 | 2578 | 2581 | 2617 |
Sep'22 | 2605 | 2607 | 2570 | 2573 | 2606 |
Dec'22 | 2599 | 2599 | 2565 | 2567 | 2599 |
Mar'23 | 2594 | 2594 | 2562 | 2564 | 2598 |
May'23 | 2575 | 2579 | 2559 | 2559 | 2595 |
Jul'23 | 2557 | 2557 | 2557 | 2557 | 2593 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 193,60 | 195,55 | 191,95 | 193,65 | 194,35 |
Mar'22 | 196,45 | 198,25 | 194,70 | 196,45 | 197,15 |
May'22 | 197,25 | 199,30 | 195,75 | 197,55 | 198,20 |
Jul'22 | 197,75 | 199,55 | 196,35 | 198,10 | 198,65 |
Sep'22 | 198,20 | 200,15 | 196,70 | 198,45 | 199,00 |
Dec'22 | 198,70 | 200,15 | 197,35 | 198,90 | 199,40 |
Mar'23 | 199,05 | 199,60 | 197,60 | 199,30 | 199,75 |
May'23 | 199,65 | 199,65 | 199,65 | 199,65 | 200,10 |
Jul'23 | 200,30 | 200,30 | 200,00 | 200,00 | 200,45 |
Sep'23 | 199,75 | 200,65 | 199,75 | 200,35 | 200,85 |
Dec'23 | 200,65 | 202,00 | 199,85 | 200,50 | 201,10 |
Mar'24 | 200,45 | 202,00 | 199,75 | 200,50 | 201,00 |
May'24 | 200,60 | 200,60 | 200,60 | 200,60 | 201,10 |
Jul'24 | 200,95 | 200,95 | 200,95 | 200,95 | 201,45 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Oct'21 | 98,91 | 98,91 | 98,91 | 98,91 | 96,85 |
Dec'21 | 96,02 | 99,86 | 96,02 | 98,05 | 95,99 |
Mar'22 | 94,69 | 98,00 | 94,57 | 96,82 | 94,57 |
May'22 | 93,95 | 96,73 | 93,95 | 95,79 | 93,74 |
Jul'22 | 92,00 | 94,88 | 91,86 | 93,53 | 91,84 |
Oct'22 | 86,20 | 86,99 | 86,20 | 86,97 | 85,58 |
Dec'22 | 83,50 | 85,00 | 83,50 | 84,46 | 83,58 |
Mar'23 | 84,26 | 84,26 | 84,26 | 84,26 | 83,50 |
May'23 | 83,66 | 83,66 | 83,66 | 83,66 | 82,95 |
Jul'23 | 83,21 | 83,21 | 83,21 | 83,21 | 82,50 |
Oct'23 | - | 80,86 | 80,86 | 80,86 | 80,15 |
Dec'23 | 79,50 | 79,53 | 79,00 | 79,21 | 78,65 |
Mar'24 | - | 79,71 | 79,71 | 79,71 | 79,15 |
May'24 | - | 80,71 | 80,71 | 80,71 | 80,15 |
Jul'24 | - | 81,86 | 81,86 | 81,86 | 81,30 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Nov'21 | 647,90 | 657,50 | 635,10 | 642,00 | 643,00 |
Jan'22 | 662,80 | 669,90 | 657,00 | 657,00 | 657,00 |
Mar'22 | - | 667,30 | 667,30 | 667,30 | 667,30 |
May'22 | - | 678,10 | 678,10 | 678,10 | 678,10 |
Jul'22 | - | 680,20 | 680,20 | 680,20 | 680,20 |
Sep'22 | - | 680,20 | 680,20 | 680,20 | 680,20 |
Nov'22 | - | 680,20 | 680,20 | 680,20 | 680,20 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Oct'21 | 19,24 | 19,29 | 18,72 | 18,73 | 19,10 |
Mar'22 | 20,10 | 20,12 | 19,66 | 19,68 | 19,93 |
May'22 | 19,50 | 19,55 | 19,15 | 19,18 | 19,36 |
Jul'22 | 18,81 | 18,89 | 18,53 | 18,57 | 18,69 |
Oct'22 | 18,45 | 18,57 | 18,21 | 18,25 | 18,36 |
Mar'23 | 18,35 | 18,43 | 18,10 | 18,14 | 18,26 |
May'23 | 17,29 | 17,35 | 17,13 | 17,16 | 17,23 |
Jul'23 | 16,52 | 16,53 | 16,39 | 16,43 | 16,48 |
Oct'23 | 16,02 | 16,03 | 15,83 | 15,98 | 15,99 |
Mar'24 | 15,79 | 16,01 | 15,78 | 15,95 | 15,94 |
May'24 | 15,46 | 15,56 | 15,35 | 15,45 | 15,40 |
Jul'24 | 15,00 | 15,30 | 15,00 | 15,18 | 15,13 |
Tin liên quan
-
Hàng hoá
Dịch COVID-19: Sáng tạo trong liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản giúp dân
14:53' - 27/09/2021
Từ khi dịch COVID-19 bùng phát khiến cho việc sản xuất, kinh doanh của người dân tỉnh Ninh Bình gặp nhiều khó khăn do chuỗi cung ứng hàng hóa bị đứt gãy, nhiều mặt hàng nông sản bị ùn ứ.
-
Thị trường
Giá nông sản hôm nay 27/9
08:58' - 27/09/2021
Giá chi tiết các kỳ hạn của mặt hàng ca cao, cà phê, bông, gỗ xẻ, đường thế giới kết thúc phiên giao dịch ngày 24/9/2021.
-
Hàng hoá
Không để tình trạng doanh nghiệp thiếu hàng mà nông dân thừa nông sản
13:13' - 25/09/2021
Sáng 25/9, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức diễn đàn trực tuyến Kết nối tiêu thụ nông sản, sản phẩm OCOP khu vực Tây Nguyên năm 2021 – Diễn đàn nông sản 970 phiên thứ 4.
Tin cùng chuyên mục
-
Thị trường
Sản lượng bán hàng thép Hòa Phát đạt 2,6 triệu tấn
10:10'
Quý 2 năm 2025, Tập đoàn Hòa Phát sản xuất 2,5 triệu tấn thép thô, tương đương quý 1 và tăng 10% so với cùng kỳ 2024.
-
Thị trường
Sắp diễn ra Hội chợ Thương mại Việt Nam - Myanmar năm 2025
16:06' - 08/07/2025
Hội chợ Thương mại Việt Nam - Myanmar 2025 sẽ được tổ chức vào ngày 10-12/10/2025 tại Yangon Convention Centre với quy mô trên 100 gian hàng.
-
Thị trường
Cú sốc nguồn cung kéo lùi thị trường dầu mỏ
18:47' - 07/07/2025
Diễn biến nổi bật nhất trong nửa đầu năm là việc OPEC+ liên tục nâng sản lượng khai thác, với quyết định mới nhất là bổ sung thêm 548.000 thùng/ngày từ tháng 8/2025.
-
Thị trường
Thị trường dầu mỏ thế giới biến động mạnh trong nửa đầu năm 2025
09:30' - 07/07/2025
Theo tổng hợp của trang chuyên ngành Oilprice, giá dầu đầu năm 2025 lao dốc mạnh do Mỹ áp dụng các mức thuế quan mới và OPEC+ tăng sản lượng dầu.
-
Thị trường
Nhật Bản xem xét cải thiện điều kiện lao động để mở rộng sản xuất gạo
09:30' - 07/07/2025
Dự kiến Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản sẽ tổ chức một hội đồng chuyên gia trong tháng này để xem xét lại chế độ ngoại lệ cho ngành nông nghiệp.
-
Thị trường
Cá tra, tôm “bơi” mạnh vào thị trường nội địa
12:10' - 04/07/2025
Ngoài các thị trường xuất khẩu truyền thống, thị trường nội địa cũng đóng vai trò then chốt, là kênh tiêu thụ ổn định, góp phần nâng cao giá trị gia tăng.
-
Thị trường
Ngành gỗ Việt đối mặt biến động, mở rộng thị trường mới
11:48' - 04/07/2025
Thị trường nhập khẩu sản phẩm gỗ của Việt đang chịu nhiều tác động từ các cuộc chiến khu vực và chính sách bảo hộ thương mại…
-
Thị trường
Khẳng định vai trò gắn kết thị trường, nâng tầm thương hiệu Việt
21:36' - 03/07/2025
Cục Xúc tiến thương mại cam kết tích cực lồng ghép các yếu tố chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, tiêu chuẩn ESG vào các chương trình, chính sách xúc tiến thương mại một cách đồng bộ, thiết thực.
-
Thị trường
Số thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng 10,3%
19:55' - 03/07/2025
Cục Hải quan cho biết tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa trong 6 tháng/2025 ước đạt 431,49 tỷ USD (tăng 16,0%, tương ứng tăng 59,49 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước).