Trường đại học Sư phạm Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2023
1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Các phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa theo kết quả thi TN THPT năm 2023; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1, 2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt
3.1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
3.2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2023).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
*. Đối với các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu Nghệ thuật năm 2023 có hạnh kiểm tất cả 06 học kỳ đạt loại Khá trở lên, có điểm TBC đạt từ loại khá trở lên cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học năm 2023 thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm mỹ thuật) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
Nguyên tắc xét tuyển:
+ Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2 cho đến hết chỉ tiêu.
+ Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ b.1 đến b.2, xét theo giải thưởng từ cao xuống thấp hơn, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn Toán và Ngữ văn.
Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường.
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.3. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục 8).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.
3.5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 15/05/2023 kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4).
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.2.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu dự kiến theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh.
4.1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm - nhóm ngành I):
STT | Ngành học/mã ngành | Xét tuyển theo PT1 hoặc PT4 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
1 | SP Toán học | Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7140209A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 120.000 | Toán | 160 | Toán | Vật lí | 60 | ||||
7140209C | Toán | Hóa học | 60 | ||||||||
2 | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | ||||||||||
7140209B | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 5.000 | Toán | 20 | Toán | Tiếng Anh | 15 | ||||
7140209D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 10.000 | |||||||||
3 | SP Vật lý | Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học | =6.0;\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 | ||||||||
7140211A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 60.000 | Vật lí | 30 | Vật lí | Toán | 50 | ||||
7140211B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 15.000 | |||||||||
4 | SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học | =6.0;\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600 | ||||||||
7140211C | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 5.000 | Vật lí | 5 | Vật lí | Tiếng Anh | 10 | ||||
7140211D | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 10.000 | |||||||||
5 | SP Ngữ văn | Ngữ văn | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7140217C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 80.000 | Ngữ văn | 180 | Ngữ văn | Lịch sử | 60 | ||||
7140217D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 60.000 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 60 | ||||||
6 | SP Tiếng Anh | Tiếng Anh | =6.5;\nTOEFL IBT>=79;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.5;TOEFL IBT>=79; | ||||||||
7140231A | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01) | 40.000 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 40 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 40 | ||||
7140231B | Tiếng Anh | Toán | 40 | ||||||||
7 | Giáo dục Mầm non | Toán, Ngữ văn, Lịch sử | =6.0;\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 | Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển | |||||||
7140201A | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) | 90.000 | Toán, Ngữ văn, Lịch sử | 10 | Ngữ văn | Toán | 10 | ||||
8 | Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | =6.0;\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600 | ||||||||
7140201B | Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) | 10.000 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 10 | Tiếng Anh | Toán | 5 | ||||
7140201C | Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) | 10.000 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | ||||||
9 | Giáo dục Tiểu học | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7140202A | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 30.000 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 30 | Toán | Ngữ văn | 40 | ||||
10 | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | ||||||||||
7140202B | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 15.000 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 15 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 10 | ||||
7140202C | Toán | Tiếng Anh | 10 | ||||||||
11 | SP Âm nhạc | Ca hát, Nhạc | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu | Cộng với điểm thi năng khiếu đăng kí theo mục 7.1 để xét tuyển | |||||||
7140221A | Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu | 30.000 | Toán | 10 | Toán | 10 | |||||
7140221B | Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu | 30.000 | Ngữ văn | Ngữ văn | 10 | ||||||
12 | SP Mĩ thuật | Mỹ thuật | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu | ||||||||
7140222A | Toán, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 25.000 | Toán | 10 | Toán | 10 | |||||
7140222B | Ngữ văn, HÌNH HỌA*2, Trang trí | 25.000 | Ngữ văn | Ngữ văn | 10 | ||||||
13 | Giáo dục Thể chất | Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1 | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2 đối với các ngành năng khiếu | ||||||||
7140206A | Toán, BẬT XA *2, Chạy 100m | 60.000 | Toán | 10 | Toán | 10 |
4.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT2, PT5 và PT1 hoặc PT4:
STT | Ngành học/mã ngành | Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | ||||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | |||
1.000 | SP Tin học | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh | =6.0;\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\nMOS≥950;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;MOS≥950; | |||||||||
7140210A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 35 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | 10 | Toán | Vật lí | 10 | |||||
7140210B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 15 | Toán | Tiếng Anh | 10 | |||||||
2.000 | SP Hoá học | Hóa học, Toán hoặc Vật lý | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140212A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 35 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 20 | Hóa học | Toán | 40 | |||||
7140212C | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 25 | ||||||||||
3.000 | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | Hóa học, Toán hoặc Vật lý | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140212B | Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) | 10 | Toán≥7.5,Tiếng Anh≥7.5, Hóa học≥8.0 | 10 | Hóa học | Tiếng Anh | 10 | |||||
4.000 | SP Sinh học | Sinh học, Hóa học | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140213B | Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00) | 70 | Sinh học ≥ 7.5 | 40 | Sinh học | Hóa học | 50 | |||||
7140213D | Toán, Tiếng Anh, Sinh học *2 (D08) | 20 | Sinh học | Tiếng Anh | 10 | |||||||
5.000 | SP Công nghệ | Toán, Vật lý, Tin học | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140246A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 25 | Toán, Vật lý | 40 | Toán | Vật lí | 25 | |||||
7140246B | Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) | 15 | Toán | Tiếng Anh | 15 | |||||||
6.000 | SP Lịch sử | Ngữ văn, Lịch sử | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | |||||||||
7140218C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 35 | Lịch sử | 40 | Lịch sử | Ngữ văn | 25 | |||||
7140218D | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | 10 | Lịch sử | Tiếng Anh | 15 | |||||||
7.000 | SP Địa lý | Địa lý, Ngữ văn hoặc Lịch sử | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; | |||||||||
7140219B | Toán, Ngữ văn, Địa (C04) | 35 | Địa lí | 30 | Địa lí | Ngữ văn | 35 | |||||
7140219C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 75 | Địa lí | Lịch sử | 35 | |||||||
8.000 | SP Tiếng Pháp | Ngoại ngữ | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF≥300; | |||||||||
7140233D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03) | 10 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 | 10 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 10 | |||||
7140233C | Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lý (D15,D42,D44) | 5 | ||||||||||
9.000 | Giáo dục Đặc biệt | Tất cả các đội tuyển | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; | |||||||||
7140203C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 15 | Ngữ văn | 20 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 15 | |||||
7140203D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 10 | ||||||||||
10.000 | Giáo dục công dân | Tất cả các đội tuyển | =6.0;\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên; TCF≥300; MOS≥950; | |||||||||
7140204B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 60 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 25 | Ngữ văn | Lịch sử | 25 | |||||
7140204C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 60 | ||||||||||
11.000 | Giáo dục chính trị | |||||||||||
7140205B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 10 | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 15 | Ngữ văn | Lịch sử | 15 | |||||
7140205C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 10 | ||||||||||
12.000 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Tất cả các đội tuyển | ||||||||||
7140208C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 35 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 5 | Ngữ văn | Lịch sử | 5 | |||||
7140208D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 5 | Ngữ văn | Địa lí | 5 | |||||||
4.1.2 Các ngành xét tuyển theo PT1,PT2,PT3 và PT5:
4.2. Các ngành khác (ngoài sư phạm):
STT | Ngành học/mã ngành | Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||
Nhóm ngành V: | |||||||||||
1.000 | Toán học | Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7460101A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 25 | Toán | 20 | Toán | Vật lí | 15 | ||||
7460101D | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 25 | Toán | Hóa học | 15 | ||||||
Nhóm ngành VII: | |||||||||||
2.000 | Văn học | Ngữ văn | Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3 | ||||||||
7229030C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 30 | Ngữ văn | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 20 | ||||
7229030D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 20 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 10 | ||||||
3.000 | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh | =6.5;\nTOEFL IBT>=79"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-family:'Noto Serif';font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.5;TOEFL IBT>=79 | ||||||||
7220201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01) | 15 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh*2 | 30 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 15 |
4.2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT5:
STT | Ngành học/mã ngành | Xét tuyển theo PT1 | Xét tuyển theo PT2 và PT3 | Môn thi đánh giá năng lực xét tuyển theo PT5 | |||||||||||
Tổ hợp môn xét tuyển | chỉ tiêu PT1,4 | Môn/Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | Đội tuyển ưu tiên xét tuyển | Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển | Môn 1 (hệ số 2) | Môn 2 (hệ số 1) | Chỉ tiêu | Ghi chú | ||||||
Nhóm ngành I: | |||||||||||||||
1.000 | Quản lí giáo dục | Tất cả các đội tuyển | =6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;\nTCF≥300;\nHSK >= 4;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0; TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;TCF≥300;HSK >= 4; | ||||||||||||
7140114C | Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) | 20 | Ngữ văn, Địa lý, GDCD | 20 | Ngữ văn | Lịch sử | 12 | ||||||||
7140114D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 10 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 8 | ||||||||||
Nhóm ngành IV: | |||||||||||||||
2.000 | Hóa học | Hóa học, Toán hoặc Vật lý | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | ||||||||||||
7440112A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 50 | Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0 | 20 | Hóa học | Toán | 30 | ||||||||
7440112B | Toán, Hoá học, Sinh học (B00) | 30 | |||||||||||||
3.000 | Sinh học | Sinh học, Hóa học | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600; | ||||||||||||
7420101B | Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00) | 40 | Sinh học ≥7.0 | 20 | Sinh học | Hóa học | 20 | ||||||||
7420101D | Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34) | 10 | Sinh học | Tiếng Anh | 10 | ||||||||||
Nhóm ngành V: | |||||||||||||||
4.000 | Công nghệ thông tin | Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tiếng Anh | =6.0;\nTOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;\nMOS≥950;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT >=61; TOEIC>=600;MOS≥950; | ||||||||||||
7480201A | Toán, Vật lí, Hoá học (A00) | 35 | Toán, Vật lý, Hóa học | 30 | Toán | Vật lí | 25 | ||||||||
7480201B | Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) | 15 | Toán | Tiếng Anh | 15 | ||||||||||
Nhóm ngành VII: | |||||||||||||||
5.000 | Việt Nam học | Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh | =6.0;\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | ||||||||||||
7310630C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 35 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 30 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 45 | ||||||||
7310630D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 40 | |||||||||||||
6.000 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý hoặc Tiếng Anh | =6.0;\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | ||||||||||||
7810103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 35 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | 30 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 45 | ||||||||
7810103D | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15) | 40 | |||||||||||||
7.000 | Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Anh hặc Tiếng Trung Quốc | =6.0;\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\nHSK >= 4 và\nHSKK trung cấp"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;HSK >= 4 vàHSKK trung cấp | ||||||||||||
7220204A | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01) | 10 | Tiếng Anhhoặc Tiếng Trung | 10 | Tiếng Anh | Toán | 5 | ||||||||
7220204B | Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04) | 15 | Tiếng Anh | Ngữ văn | 5 | ||||||||||
8.000 | Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) | Tất cả các đội tuyển | |||||||||||||
7229001B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 55 | (Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0 | 55 | Ngữ văn | Lịch sử | 10 | ||||||||
7229001C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 55 | |||||||||||||
9.000 | Chính trị học | Tất cả các đội tuyển | =6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | ||||||||||||
7310201B | Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) | 23 | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD | 10 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 10 | ||||||||
7310201C | Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70) | 22 | |||||||||||||
10.000 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | Tất cả các đội tuyển | |||||||||||||
7310401C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 35 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 20 | =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | Ngữ văn | Tiếng Anh | 20 | |||||||
7310401D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 15 | Ngữ văn | Lịch sử | 20 | ||||||||||
11.000 | Tâm lý học giáo dục | Tất cả các đội tuyển | |||||||||||||
7310403C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 20 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 10 | =6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;TCF≥300; | Ngữ văn | Tiếng Anh | 10 | |||||||
7310403D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 10 | Ngữ văn | Lịch sử | 10 | ||||||||||
12.000 | Công tác xã hội | Tất cả các đội tuyển | =6.0;\nTOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;\nDELF từ B1 trở lên;TCF≥300"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL iBT>=61; TOEIC>=600;DELF từ B1 trở lên;TCF≥300 | ||||||||||||
7760101C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 45 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 85 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 15 | ||||||||
7760101D | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 45 | Ngữ văn | Lịch sử | 10 | ||||||||||
13.000 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Tất cả các đội tuyển | =6.0;\nTOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;\nMOS≥950;"}" style="border-width:1px;border-style:solid;border-color:#cccccc;border-image:initial;overflow:hidden;padding:2px 3px;vertical-align:middle;font-size:12pt;overflow-wrap:break-word;color:#333333;text-align:center;"> IELTS>=6.0;TOEFL IBT>=61; TOEIC>=600;MOS≥950; | ||||||||||||
7760103C | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) | 40 | Ngữ văn | 30 | Ngữ văn | Lịch sử | 30 | ||||||||
7760103D | Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) | 25 | Ngữ văn | Tiếng Anh | 15 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1 Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm):
Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
5.2 Đối với các ngành đào tạo khác (ngoài sư phạm)
Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: SPH
- Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Các thí sinh trúng tuyển các ngành SP Tin học, SP Sinh học sau khi nhập học có thể đăng ký để nhà trường xét tuyển tương ứng vào học các ngành SP Tin học (dạy Tin học bằng tiếng Anh), SP Sinh học (dạy Sinh học bằng tiếng Anh), nếu có nguyện vọng.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
- Chương trình Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Tiểu học hoặc tiếng Anh ở trường Tiểu học.
- Chương trình Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy Mầm non hoặc tiếng Anh ở trường Mầm non.
- Thí sinh dự thi vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh cần phải đăng kí thi và dự thi các môn năng khiếu tổ chức tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển. Nếu thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực với kết quả thi các môn năng khiếu thì phải đăng ký thi các môn văn hóa tương ứng với tổ hợp xét tuyển tại kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc đăng ký thi đánh giá năng lực tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để xét tuyển (Xem mục 7 để đăng kí thi năng khiếu và thi đánh giá năng lực, nếu có).
- Ngành Sư phạm Công nghệ: Đào tạo giáo viên công nghệ - giáo dục STEM trong trường phổ thông; giảng viên giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.
- Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí.
- Khi đăng ký xét tuyển thí sinh cần ghi rõ trong hồ sơ: Tên ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng với tổ hợp xét tuyển.
Ví dụ: Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), tổ hợp Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
Cần ghi rõ: Tên ngành: SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh); Mã ngành: 7140209B;
Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hóa học; Mã tổ hợp: A00.
7. Tổ chức thi tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
7.1. Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT1 hoặc PT4:
Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.
7.1.1. Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không dùng kết quả kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2023 mà chỉ dùng kết quả thi năng khiếu năm 2023 của Trường ĐHSPHN để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT. Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2023 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
7.1.2. Thông tin thi năng khiếu tuyển sinh các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất như sau:
7.1.2.1. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành SP Âm nhạc gồm 02 nội dung sau:
Môn năng khiếu 1: Hát, hệ số 2 (thí sinh hát 02 bài hát, 01 bài dân ca và 01 ca khúc).
Môn năng khiếu 2: Thẩm âm - Tiết tấu, hệ số 1 (thí sinh thực hiện theo giám khảo 2 mẫu Thẩm Âm và 2 mẫu Tiết tấu, ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ).
7.1.2.2. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành SP Mỹ thuật gồm 02 nội dung sau:
Môn năng khiếu 1 (240 phút): Hình họa chì, hệ số 2 (vẽ tượng chân dung, khổ giấy A1, tương đương (59x84) cm).
Môn năng khiếu 2 (210 phút): Trang trí, hệ số 1 (vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A3, tương đương (30x40) cm).
7.1.2.3. Môn thi năng khiếu tuyển sinh vào ngành Giáo dục Thể chất gồm 02 nội dung sau:
Môn năng khiếu TDTT 1: Bật xa, hệ số 2.
Môn năng khiếu TDTT 2: Chạy 100m, hệ số 1.
7.1.2.4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng điểm thi (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên, theo thang điểm 30 nếu xét tuyển kết hợp với kết quả học bạ THPT. Trường hợp khác, theo ngưỡng quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường ĐHSPHN, nếu có.
7.1.3. Thông tin tuyển sinh các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh như sau:
Môn thi năng khiếu (hệ số 1) tuyển sinh vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non - Sư Phạm Tiếng Anh gồm 02 nội dung:
Nội dung 1: Hát (bao gồm Hát và Thẩm âm - Tiết tấu)
Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm
Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên. Nếu thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên thì không được tính điểm để xét tuyển.
Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh: Chỉ sử dụng kết quả thi môn năng khiếu do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung năm 2023 để Nhà trường xét tuyển PT4 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc kết hợp với các môn thi đánh giá năng lực của trường ĐHSPHN để xét tuyển theo PT5.
7.1.4. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Ảnh chân dung (ảnh thẻ)
- Giấy tờ ưu tiên về đối tượng tuyển sinh (nếu có).
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền.
7.1.5. Lệ phí: 300.000đ/01 hồ sơ.
Chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh Số tài khoản: Mã hồ sơ Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: NK2023 - Họ và tên thí sinh – Mã hồ sơ |
Lưu ý: Số tài khoản là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký thi năng khiếu sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
7.1.6. Hình thức đăng ký xét tuyển:
- Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục Nộp các file minh chứng.
7.1.7. Thời gian và địa điểm thi:
7.1.7.1. Thời gian thi:
- Ngày 14/07/2023: Phổ biến qui chế thi.
- Ngày 15, 16 và 17/07/2023: Thi các môn năng khiếu (danh sách thí sinh dự thi theo các ca thi sẽ được công bố trong ngày 12/07/2023 trên trang Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại địa chỉ: http://tuyensinh.hnue.edu.vn ).
7.1.7.2. Địa điểm thi: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
7.1.8. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả:
Nộp hồ sơ từ ngày 06/05/2023 đến ngày 05/07/2023.
Công bố kết quả: trước ngày 22/07/2023 trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn (đối với thí sinh xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu với học lực THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội).
Thí sinh xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với phương thức xét tuyển 1 (PT1).
7.1.9. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học:
- Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức 4 (kết hợp kết quả thi năng khiếu với học lực THPT hoặc kết quả thi đánh giá năng lực tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội) phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nộp hồ sơ nhập học tại Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển).
Lưu ý:
+ Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi điện thoại theo số hotline 0865911136 để được giải đáp. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo quy định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.
+ Thời gian đăng ký nguyện vọng trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ và thời gian nhập học có thể thay đổi tùy theo Kế hoạch tuyển sinh của Bộ GDĐT.
7.2. Tổ chức thi đánh giá năng lực đối với các ngành xét tuyển theo phương thức 5 (PT5):
Trường tổ chức thi đánh giá năng lực các môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí với thí sinh thỏa mãn điều kiện xét tuyển quy định tại mục 3.5 có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành của Trường theo PT5.
7.2.1. Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm các môn thi (đã nhân hệ số 2, nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển quy định tại mục 4 và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.
7.2.2. Thời gian và địa điểm thi:
Ca thi | Môn thi | Thời gian thi | Môn thi | Thời gian thi | Ghi chú |
Ca 1:7h15 – 8h45 | Toán | 90 phút | Đề thi tiếng Anh sáng và chiều là tương đương | ||
Ca 2: 9h15-10h15;10h45 | Ngữ văn | 90 phút | Tiếng Anh | 60 phút | |
Ca 3: 13h15 – 14h15 | Vật lí | 60 phút | Lịch sử | 60 phút | |
Ca 4: 14h45 – 15h45 | Hóa học | 60 phút | Địa lí | 60 phút | |
Ca 5: 16h15 – 17h15 | Sinh học | 60 phút | Tiếng Anh | 60 phút |
7.2.2.1- Thời gian thi: Ngày 06/05/2023, quy định cụ thể như sau:
7.2.2.2 Địa điểm thi:
+ Địa điểm 1: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, số 136 Xuân Thủy, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
+ Địa điểm 2: Trường Đại học Quy Nhơn, số 170 An Dương Vương, Nguyễn Văn Cừ, Thành phố Quy Nhơn, Bình Định.
7.2.3. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
- Ảnh chân dung (ảnh thẻ)
- Giấy tờ ưu tiên về đối tượng tuyển sinh (nếu có).
- Biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền. (Việc chuyển lệ phí thực hiện sau khi đã xác nhận đăng ký thi thành công)
Ghi chú: Thí sinh có thể đăng ký một trong hai đợt thi hoặc cả hai đợt thi.
7.2.4. Lệ phí thi: 160.000đ/01 môn thi.
7.2.5. Hình thức đăng ký xét tuyển:
- Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục Nộp các file minh chứng.
- Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh Số tài khoản: Mã hồ sơ Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: DGNL2023 - Họ và tên thí sinh - Mã hồ sơ |
Chú ý: Mã hồ sơ là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký thi đánh giá năng lực sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
7.2.6. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả:
Nộp hồ sơ từ ngày 20/02/2023 đến ngày 09/04/2023.
Công bố kết quả thi: trước ngày 01/06/2023 (Công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).
Công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h00 ngày 30/06/2023 (Công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).
7.2.7. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học:
- Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức 5 phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nộp hồ sơ nhập học tại Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển).
Lưu ý:
+ Nhà trường không gửi giấy báo dự thi đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi điện thoại theo các số hotline 0865911136 để được giải đáp. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo quy định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo quy định sẽ không được dự thi và phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 1,2, điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng theo 2 phương thức sau:
8.1. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): (gọi tắt là diện XTT2)
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.2.
- Nguyên tắc xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.2.
- Danh sách các ngành xét tuyển theo PT2 xem tại mục 4.1.1 và 4.2.1:
8.2. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3).
Điều kiện đăng ký xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.3.
Nguyên tắc xét tuyển: xem cụ thể tại mục 3.3.
8.3. Danh sách các ngành xét tuyển theo PT2 và PT3 xem tại mục 4.1.2 và 4.2.2:
8.4. Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển diện XTT2, XTT3
8.4.1. Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển:
Ảnh chụp/scan bản chính học bạ THPT (đầy đủ 6 học kỳ).
Ảnh chụp/scan bản chính các giấy tờ ưu tiên (nếu có)
Ảnh chụp/scan bản chính Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.
Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.
8.4.2. Hình thức đăng ký xét tuyển:
+ Đăng ký xét tuyển sinh trực tuyến trên Cổng thông tin đăng ký xét tuyển đại học năm 2023 (XTT2,XTT3) của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Các hồ sơ theo quy định ở trên phải được scan và đính kèm đầy đủ trong mục các hồ sơ đính kèm.
+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:
Tên chủ tài khoản: Họ và tên thí sinh Số tài khoản: Mã hồ sơ Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy. Nội dung nộp tiền: XTT2023 - Họ và tên thí sinh – mã hồ sơ |
Lưu ý: Số tài khoản là Mã hồ sơ ghi trên Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng sau khi thí sinh đăng ký trực tuyến thành công. Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc xác nhận chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.
8.4.3. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả trúng tuyển:
Nộp hồ sơ từ ngày 01/06/2023 đến ngày 30/06/2023.
Công bố kết quả: trước ngày 15/07/2023 .(Công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).
8.4.4. Đăng ký nguyện vọng xét tuyển, xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học:
- Thí sinh thuộc diện đủ điều kiện trúng tuyển theo các phương thức 2 và phương thức 3 phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo với thứ tự nguyện vọng là 1 mới thực sự trúng tuyển vào Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.
- Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nộp hồ sơ nhập học tại Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội (thời gian nhập học cụ thể Trường sẽ thông báo cùng với thông báo kết quả trúng tuyển).
Lưu ý:
+ Nhà trường không gửi giấy báo kết quả xét tuyển đến từng thí sinh, thí sinh tra cứu thông tin trên trang tuyển sinh của Trường ĐHSPHN tại địa chỉ http://tuyensinh.hnue.edu.vn. Nếu còn có vấn đề chưa rõ có thể gọi điện thoại theo các số hotline 0865911136 để được giải đáp.
8.4.5. Lệ phí xét tuyển thẳng: 20.000đ/01 hồ sơ./.
Tin liên quan
-
Kinh tế & Xã hội
Tuyển sinh Đại học 2023: Thêm trường tổ chức thi đánh giá năng lực để xét tuyển
16:10' - 09/02/2023
Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) vừa công bố phương án tuyển sinh năm 2023, trong đó, có sử dụng phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
-
Đời sống
Phương án tuyển sinh năm 2023 của trường Đại học Ngoại thương
16:06' - 09/02/2023
Trường Đại học Ngoại thương đã công bố các phương thức tuyển sinh đại học chính quy năm 2023.
-
Đời sống
Đại học Dược Hà Nội thông báo phương án tuyển sinh 2023
10:34' - 09/02/2023
ĐH Dược Hà Nội vừa đưa ra thông báo tuyển sinh cho năm 2023. Về cơ bản, các phương thức tuyển sinh vẫn tương tự như năm 2022.
Tin cùng chuyên mục
-
Đời sống
Xem ngay lịch âm dương hôm nay 27/11
05:00'
Xem ngay lịch âm hôm nay 27/11 nhanh nhất và chính xác nhất. Xem giờ tốt xấu ngày 27/11, việc nên làm, không nên làm hôm nay và lịch vạn niên tháng 11, chuyển đổi lịch âm - dương 2024.
-
Đời sống
Quảng Ninh tăng tốc đầu tư công
16:05' - 26/11/2024
Tổng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 sau điều chỉnh của tỉnh Quảng Ninh là trên 12.000 tỷ đồng, Hiện, tỉnh đã thực hiện giải ngân đạt trên 41% kế hoạch, thấp hơn so với kỳ vọng, mục tiêu đặt ra.
-
Đời sống
Người dân Mỹ đổ xô đi du lịch dịp Lễ Tạ ơn
15:28' - 26/11/2024
Theo Hiệp hội Ô tô Mỹ (AAA), gần 80 triệu người dân nước này dự kiến sẽ thực hiện các chuyến đi xa ít nhất 80 km trong tuần nghỉ lễ Tạ ơn năm này từ ngày 26/11 đến 2/12.
-
Đời sống
Công bố thời gian và địa điểm chương trình “Phở số Hà Thành 2024”
13:07' - 26/11/2024
Chương trình “Phở số Hà Thành 2024” dự kiến được tổ chức từ ngày 29/11 đến ngày 1/12, tại cổng chính Công viên Thống Nhất, phố Trần Nhân Tông, phường Lê Đại Hành.
-
Đời sống
Xem ngay lịch âm dương hôm nay 26/11
05:00' - 26/11/2024
Xem ngay lịch âm hôm nay 26/11 nhanh nhất và chính xác nhất. Xem giờ tốt xấu ngày 26/11, việc nên làm, không nên làm hôm nay và lịch vạn niên tháng 11, chuyển đổi lịch âm - dương 2024.
-
Đời sống
Hé lộ những màn trình diễn biến hóa ngoạn mục từ Imagine Dragons và dàn sao Việt
18:43' - 25/11/2024
Trước thềm siêu nhạc hội 8WONDER Winter 2024, những đồn đoán về màn "cởi áo" kinh điển của Dan Reynolds hay khoảnh khắc độc tấu đàn bầu đỉnh nóc của SOOBIN...khiến fan đứng ngồi không yên.
-
Đời sống
Cảnh báo đỏ về lạm dụng kháng sinh toàn cầu
08:35' - 25/11/2024
Theo một nghiên cứu mới được công bố, mức sử dụng kháng sinh trên toàn cầu đã tăng 21% kể từ năm 2016, làm dấy lên những lo ngại nghiêm trọng về nguy cơ kháng thuốc kháng sinh.
-
Đời sống
Xem ngay lịch âm dương hôm nay 25/11
05:00' - 25/11/2024
Xem ngay lịch âm hôm nay 25/11 nhanh nhất và chính xác nhất. Xem giờ tốt xấu ngày 25/11, việc nên làm, không nên làm hôm nay và lịch vạn niên tháng 11, chuyển đổi lịch âm - dương 2024.
-
Đời sống
THACO Chu Lai trao tặng 37 ngôi nhà tình nghĩa cho gia đình chính sách ở Quảng Nam
10:35' - 24/11/2024
THACO Chu Lai đã phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự (CHQS) tỉnh Quảng Nam, Ban CHQS các huyện, thành phố xây tặng 37 ngôi nhà tình nghĩa cho các gia đình chính sách, với tổng kinh phí hơn 2,8 tỷ đồng.