Bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

14:39' - 12/07/2019
BNEWS Bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung nằm trong bản đồ quy hoạch phân khu đô thị H2-3 thuộc phạm vi phường Khương Trung – quận Thanh Xuân – thành phố Hà Nội.

Vị trí bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung

Bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung nằm trong bản đồ quy hoạch phân khu đô thị H2-3 thuộc phạm vi  phường Khương Trung – quận Thanh Xuân – thành phố Hà Nội.

Diện tích nghiên cứu bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung là khoảng 78.1 ha.

Quy hoạch giao thông phường Khương Trung. Ảnh: quyhoachhanoi.vn

Ranh giới bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung

Phía Đông Bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung: Giáp phường Khương Mai;

Phía Tây Bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung: Giáp phường Thượng Đình;

Phía Nam Bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung: Giáp phường Khương Đình, phường Định Công – quận Hoàng Mai;

Phía Bắc Bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung: Giáp phường Ngã Tư Sở, phường Khương Thượng – quận Đống Đa.

Nội dung bản đồ quy hoạch giao thông phường Khương Trung

Bản đồ quy hoạch giao thông đối ngoại phường Khương Trung

Bản đồ quy hoạch đường sắt đô thị phường Khương Trung:

Xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 2A Cát Linh – Hà Đông cà các nhà ga trên tuyến (các ga Đại học Quốc Gia, Vành Đai 3, Thanh Xuân 3, bến xe Hà Đông) đi nổi trên cầu cạn dọc theo đường Trần Phú – Nguyễn Trãi.

Quy hoạch mặt bằng các tuyến đường sắt đô thị số 2, số 4.

Bản đồ quy hoạch các tuyến đường cấp đô thị phường Khương Trung

Đường Trần Phú – Nguyễn Trãi (QL6): Bề rộng mặt cắt ngang điển hình rộng B = 46m (6 làn xe cơ giới và 4 làn xe hỗn hợp).

Đường Vành đai 2,5: Bề rộng mặt cắt ngang B = 40m (6 làn xe cơ giới).

Bản đồ quy hoạch các tuyến đường liên khu vực phường Khương Trung

Quy hoạch tuyến đường Vành đai 2,5: Quy mô mặt cắt ngang điển hình rộng B = 40m (6 làn xe).

Bản đồ quy hoạch các tuyến đường cấp khu vực phường Khương Trung

Đường 2 bên sông Tô Lịch: Mặt cắt ngang điển hình một bên rộng B = 11,5m – 17,5m (2 làn xe).

Các tuyến đường chính khu vực: Bề rộng mặt cắt ngang B = 24m – 30m (4 làn xe cơ giới).

Các tuyến đường khu vực: Bề rộng mặt cắt ngang B = 16m – 25m (2-3 làn xe cơ giới).

Bản đồ quy hoạch các tuyến đường cấp nội bộ phường Khương Trung

Các tuyến đường cấp nội bộ: Vị trí, hướng tuyến và quy mô của các tuyến đường sẽ được xác định trong giai đoạn nghiên cứu lập Bản đồ quy hoạch giao thông chi tiết phường Khương Trung, đảm bảo số làn xe theo quy phạm lập bản đồ quy hoạch

Bản đồ quy hoạch các nút giao thông phường Khương Trung

Nút giao thông khác cốt: Thiết kế lại các nút giao giữa đường cao tốc đô thị, đường trục chính đô thị với hệ thống đường cùng cấp hoặc thấp hơn.

Các nút giao khác áp dụng hình thức giao bằng.

Cầu vượt (hoặc hầm chui) cho người đi bộ qua đường: Bố trí tại những nút giao có lưu lượng xe và người đi bộ lớn, đảm bảo khoảng cách các cầu (hoặc hầm) đi bộ  500m, bề rộn tối thiểu 3m.

Cụ thể được xác định trong giai đoạn nghiên cứu lập bản đồ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.

Bản đồ quy hoạch các trạm dừng đỗ xe buýt phường Khương Trung

Bố trí trên các tuyến đường cấp đô thị và đường chính khu vực. Khoảng cách giữa các trạm khoảng 300m – 500m và không quá 800m.

Cụ thể được thực hiện theo Bản đồ quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách công cộng của thành phố.

Bản đồ quy hoạch giao thông tĩnh phường Khương Trung

Xây dựng các bãi đỗ xe công cộng theo nguyên tắc: Bố trí vị trí bán kính phục vụ khoảng 400m – 500m.

Quy mô và công suất sẽ xác định chính xác ở giai đoạn lập bản đồ quy hoạch chi tiết  phường Khương Trung.

Tin liên quan


Tin cùng chuyên mục