Bảng giá xe Toyota tháng 7: Giá xe từ 479 triệu đồng
Điểm nhấn trong bảng giá xe tháng 7 này là Toyota Việt Nam thực hiện chương trình khuyến mãi dịch vụ “Tri ân Khách hàng – Muôn vàn ưu đãi” cho khách hàng làm dịch vụ tại hệ thống đại lý ủy quyền Toyota từ nay đến ngày 31/8/2023.
Theo đó, Toyota Việt Nam giảm giá 15% dầu động cơ, hóa chất và phụ tùng chính hiệu (trừ phụ kiện, dụng cụ sửa chữa và lốp); tặng voucher giảm giá 20% dầu động cơ, hóa chất và phụ tùng chính hiệu (lên đến 300.000 đồng) cho lần dịch vụ tiếp theo (sử dụng từ ngày 1/9/2023 – 29/2/2024).
Trong khi đó, đại lý Toyota tặng voucher Toyota Touch giảm giá dịch vụ chăm sóc làm đẹp xe trị giá 200.000 đồng (áp dụng với chi phí dịch vụ sau giảm giá, trước VAT từ 400.000 đồng) cho lần dịch vụ tiếp theo (sử dụng từ ngày 1/9/2023 – 29/2/2024).
Ngoài ra khách hàng đến sử dụng dịch vụ còn nhận được quà tặng từ hãng lốp (Michelin, Bridgestone) khi mua 2 lốp cùng hãng. Theo đó, hãng lốp Michelin sẽ tặng 1 áo T-shirt và hãng lốp Bridgestone tặng phiếu Got it trị giá 200.000 đồng.Dưới đây là bảng giá xe Toyoa tháng 7/2023:Dòng xe | Mô tả | Giábán (đã có VAT) |
---|---|---|
Toyota Raize: | ||
Raize (1 tông màu Đen, Đỏ) | 5 chỗ ngồiHộp số tự động vô cấp CVTĐộng cơ xăng dung tích 998 cc | 552.000.000 VNĐ |
Raize (Trắng ngọc trai & 2 tông màu) | 5 chỗ ngồiHộp số tự động vô cấp CVT Động cơ xăng dung tích 998 cc | 560.000.000 VNĐ |
Raize (2 tông màu trắng ngọc trai/đen) | 5 chỗ ngồiHộp số tự động vô cấp CVT Động cơ xăng dung tích 998 cc | 563.000.000 VNĐ |
Toyota Corolla Cross: | ||
Corolla Cross 1.8HEV (trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồiHộp số tự động vô cấp CVT Động cơ Hybrid (xăng + điện) dung tích 1798 cc | 963.000.000 VNĐ |
Corolla Cross 1.8HEV (các màu khác | 5 chỗ ngồiHộp số tự động vô cấp CVTĐộng cơ Hybrid (xăng + điện) dung tích 1798 cc | 955.000.000 VNĐ |
Corolla Cross 1.8V (Trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồiSố tự động CVT vô cấpĐộng cơ xăng dung tích 1798cc | 868.000.000 VNĐ |
Corolla Cross 1.8V (các màu khác) | 5 chỗ ngồiSố tự động CVT vô cấpĐộng cơ xăng dung tích 1798cc | 860.000.000 VNĐ |
Corolla Cross 1.8G (trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồiSố tự động CVT vô cấpĐộng cơ xăng dung tích 1798cc | 763.000.000 VNĐ |
Corolla Cross 1.8G (các màu khác) | 5 chỗ ngồiSố tự động CVT vô cấpĐộng cơ xăng dung tích 1798cc | 755.000.000 VNĐ |
Toyota Yaris: | ||
Yaris 1.5G CVT | 5 chỗ ngồiSố tự động vô cấpĐộng cơ xăng dung tích 1496cc | 684.000.000 VNĐ |
Toyota Vios: | ||
Vios 1.5G-CVT(trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồi Hộp số CVTĐộng cơ xăng dung tích 1.496cc | 600.000.000 VNĐ |
Vios 1.5G-CVT(các màu khác) | 5 chỗ ngồi Hộp số CVTĐộng cơ xăng dung tích 1.496cc | 592.000.000 VNĐ |
Vios 1.5E-CVT(trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồi Hộp số CVTĐộng cơ xăng dung tích 1.496cc | 536.000.000 VNĐ |
Vios 1.5E-CVT(các màu khác) | 5 chỗ ngồi Hộp số CVTĐộng cơ xăng dung tích 1.496 cc | 528.000.000 VNĐ |
Vios 1.5E-MT(trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồi Số sàn 5 cấpĐộng cơ xăng dung tích 1.496cc | 487.000.000 VNĐ |
Vios 1.5E-MT(các màu khác) | 5 chỗ ngồi Số sàn 5 cấpĐộng cơ xăng dung tích 1.496cc | 479.000.000 VNĐ |
Corolla Altis 1.8HEV (trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồiĐiều hòa tự động 2 vùng độc lập Số tự động vô cấp CVTĐộng cơ Hybrid (xăng+điện) dung tích 1798 cc | 868.000.000 VNĐ |
Corolla Altis 1.8HEV (các màu khác) | 5 chỗ ngồiĐiều hòa tự động 2 vùng độc lập Số tự động vô cấp CVTĐộng cơ Hybrid (xăng+điện) dung tích 1798 cc | 860.000.000 VNĐ |
Corolla Altis 1.8V (trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồiĐiều hòa tự động 2 vùng độc lập Số tự động vô cấp CVTĐộng cơ xăng dung tích 1798 cc | 773.000.000 VNĐ |
Corolla Altis 1.8V (các màu khác) | 5 chỗ ngồiĐiều hòa tự động 2 vùng độc lập Số tự động vô cấp CVTĐộng cơ xăng dung tích 1798 cc | 765.000.000 VNĐ |
Corolla Altis 1.8G (trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồiĐiều hòa tự động 1 vùng Số tự động vô cấp CVTĐộng cơ xăng dung tích 1798 cc | 727.000.000 VNĐ |
Corolla Altis 1.8G | 5 chỗ ngồi, điều hòa tự động 1 vùng, số tự động vô cấp CVTĐộng cơ xăng dung tích 1798 cc | 719.000.000 VNĐ |
Toyota Camry: | ||
Camry 2.5HV (trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồi, điều hòa tự động 3 vùng độc lập, số tự động vô cấp E-CVTĐộng cơ Hybrid (xăng+điện) dung tích 2487cc | 1.503.000.000VNĐ |
Camry 2.5HV (các màu khác) | 5 chỗ ngồi, điều hòa tự động 3 vùng độc lập Số tự động vô cấp E-CVTĐộng cơ Hybrid (xăng+điện) dung tích 2487cc | 1.495.000.000VNĐ |
Camry 2.5Q (trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồi, điều hòa tự động 3 vùng độc lập Số tự động 8 cấp/8ATĐộng cơ xăng dung tích 2487cc | 1.413.000.000VNĐ |
Camry 2.5Q (các màu khác) | 5 chỗ ngồi, điều hòa tự động 3 vùng độc lập Số tự động 8 cấp/8ATĐộng cơ xăng dung tích 2487cc | 1.405.000.000VNĐ |
Camry 2.0Q (trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồi, điều hòa tự động 3 vùng độc lập,số tự động vô cấp CVTĐộng cơ xăng dung tích 1987cc | 1.228.000.000VNĐ |
Camry 2.0Q (các màu khác) | 5 chỗ ngồi, điều hòa tự động 3 vùng độc lập,số tự động vô cấp CVTĐộng cơ xăng dung tích 1987cc | 1.220.000.000VNĐ |
Camry 2.0G (trắng ngọc trai) | 5 chỗ ngồi, điều hòa tự động 2 vùng độc lập,số tự động vô cấp CVTĐộng cơ xăng dung tích 1987cc | 1.113.000.000VNĐ |
Camry 2.0G (các màu khác) | 5 chỗ ngồi, điều hòa tự động 2 vùng độc lập,số tự động vô cấp CVTĐộng cơ xăng dung tích 1987cc | 1.105.000.000VNĐ |
Toyoa Innova: | ||
Innova Venturer (trắng ngọc trai) | 8 chỗ ngồi, số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng dung tích 1998cc | 893.000.000 VNĐ |
Innova Venturer (các màu khác) | 8 chỗ ngồi, số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng, dung tích 1998cc | 885.000.000 VNĐ |
Innova V 2.0AT (trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồi, số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng, dung tích 1998cc | 1.003.000.000 VNĐ |
Innova V 2.0AT (các màu khác) | 7 chỗ ngồi, số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng, dung tích 1998cc | 995.000.000 VNĐ |
Innova G 2.0AT (trắng ngọc trai) | 8 chỗ ngồi, Số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng, dung tích 1998cc | 878.000.000 VNĐ |
Innova G 2.0AT (các màu khác) | 8 chỗ ngồi, số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng, dung tích 1998cc | 870.000.000 VNĐ |
Innova E 2.0MT | 8 chỗ ngồi, số sàn 5 cấpĐộng cơ xăng, dung tích 1998cc | 755.000.000 VNĐ |
Toyota Veloz Cross: | ||
Veloz Cross CVT Top (trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồi, số tự động vô cấp Động cơ xăng, dung tích 1496 cc | 706.000.000 VNĐ |
Veloz Cross CVT Top | 7 chỗ ngồi, số tự động vô cấp Động cơ xăng, dung tích 1496 cc | 698.000.000 VNĐ |
Veloz Cross CVT (trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồi, số tự động vô cấpĐộng cơ xăng, dung tích 1496 cc | 666.000.000 VNĐ |
Veloz Cross CVT | 7 chỗ ngồi, số tự động vô cấp Động cơ xăng, dung tích 1496 cc | 658.000.000 VNĐ |
Avanza Premio CVT | 7 chỗ ngồi, số tự động vô cấp Động cơ xăng, dung tích 1496 cc | 598.000.000 VNĐ |
Avanza Premio MT | 7 chỗ ngồi, số sàn 5 cấpĐộng cơ xăng, dung tích 1496 cc | 558.000.000 VNĐ |
Fortuner 2.4MT 4x2 | 7 chỗ ngồi, số sàn 6 cấpĐộng cơ dầu, dung tích 2393 cc, 4x2 | 1.026.000.000VNĐ |
Fortuner 2.8AT 4x4 | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2755 cc, 4x4 | 1.434.000.000VNĐ |
Fortuner 2.8AT 4x4 (trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2755 cc, 4x4 | 1.442.000.000VNĐ |
Fortuner 2.4 AT 4x2 | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2393 cc, 4x2 | 1.118.000.000VNĐ |
Fortuner 2.4 AT 4x2 (trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2393 cc, 4x2 | 1.126.000.000VNĐ |
Fortuner 2.7AT 4x2 | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng dung tích 2694 cc, 4x2 | 1.229.000.000VNĐ |
Fortuner 2.7AT 4x2 (trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng dung tích 2694 cc, 4x2 | 1.237.000.000VNĐ |
Fortuner 2.7AT 4x4 | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng dung tích 2694 cc, 4x4 | 1.319.000.000VNĐ |
Fortuner 2.7AT 4x4 (Trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng dung tích 2694 cc, 4x4 | 1,327,000,000VNĐ |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2 | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2393 cc, 4x2 | 1.259.000.000VNĐ |
Fortuner Legender 2.4AT 4x2 (Trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2393 cc, 4x2 | 1.267.000.000VNĐ |
Fortuner Legender 2.8AT 4x4 | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2755 cc, 4x4 | 1.470.000.000VNĐ |
Fortuner Legender 2.8AT 4x4 (Trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2755 cc, 4x4 | 1.478.000.000VNĐ |
Alphard luxury (trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồiSố tự động 8 cấpĐộng cơ xăng dung tích 3.456cm3 | 4.381.000.000VNĐ |
Alphard luxury | 7 chỗ ngồiSố tự động 8 cấpĐộng cơ xăng dung tích 3.456cm3 | 4.370.000.000VNĐ |
Land Cruiser Prado (trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng dung tích 2.694cc, 4x4 | 2.639.000.000VNĐ |
Land Cruiser Prado (các màu khác) | 7 chỗ ngồiHộp số tự động 6 cấpĐộng cơ xăng dung tích 2.694cc, 4x4 | 2.628.000.000VNĐ |
Land Cruiser (trắng ngọc trai) | 7 chỗ ngồiSố tự động 10 cấpĐộng cơ xăng turbo kép, dung tích 3445 cc, 4x4 | 4.297.000.000VNĐ |
Land Cruiser (các màu khác) | 7 chỗ ngồiSố tự động 10 cấpĐộng cơ xăng turbo kép, dung tích 3445 cc, 4x4 | 4.286.000.000VNĐ |
Hilux 2.4 4x2 AT (các màu khác) | Ô tô tảiPick up cabin kép 5 chỗ ngồi Số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2393 cc, 4x2 | 852.000.000 VNĐ |
Hilux 2.4 4x2 AT (Trắng ngọc trai) | Ô tô tảiPick up cabin kép 5 chỗ ngồi Số tự động 6 cấpĐộng cơ dầu dung tích 2393 cc, 4x2 | 860.000.000 VNĐ |
Trong các sản phẩm trên, nhà sản xuất vừa ra nắt mẫu xe Vios 2023 lắp ráp trong nước với 3 phiên bản, giá giảm từ 10-14 triệu đồng ở bản E MT và E CVT, bản G CVT giữ nguyên giá. Như vậy, so với bản tiền nhiệm, Toyota Vios 2023 lược bỏ các bản E MT và E CVT 7 túi khí, chỉ còn các bản 3 túi khí.
Toyota Vios 2023 được coi là bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) nên kiểu dáng không có thay đổi nhiều so với đời cũ, chỉ thay đổi một chút về phần đầu xe, tăng kích màn hình, đèn pha và thêm trang bị trong khi các thị trường láng giềng đều đã đón nhận thế hệ mới.
Cụ thể, Toyota Vios 2023 thay đổi nhẹ ở phần đầu xe với mặt ca-lăng có thiết kế giống Toyota Yaris; lưới tản nhiệt truyền thống được thay bằng chi tiết liền với nắp ca-pô; cụm đèn pha dạng LED bóng chiếu được trang bị trên tất cả các phiên bản thay cho đèn thường ở đời cũ.
Bước vào bên trong, Toyota Vios 2023 nâng cấp màn hình từ 7 inch lên 9 inch dạng nổi kết nối điện thoại thông minh đi kèm lẫy chuyển số trên vô lăng (phiên bản G); thêm cổng sạc cho hàng ghế sau.
Vios phiên bản 2023 cũng được nâng cấp hệ thống an toàn với gói an toàn Toyota Safety Sense như cảnh báo tiền va chạm (PCS), hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) kết hợp với 7 túi khí (phiên bản G).Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán có thể thay đổi tùy theo thời điểm và đại lý bán. Để có thông tin giá bán chính xác nhất, khách hàng nên chủ động tới các đại lý để có giá cụ thể.
Các chi phí để sở hữu ô tô mới bao gồm:
- Giá bán xe:
- Phí đăng kiểm: 340.000 đồng
- Phí trước bạ đối với ô tô điện hoàn toàn miễn phí. Với xe động cơ đốt trong phí đăng kí lần đầu là 10% - 12% giá trị xe. Cụ thể, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ là 12%; Hà Tĩnh 11%; các tỉnh thành còn lại là 10%. Riêng xe bán tải, ở mức 6% - 9%, tuỳ từng địa phương.
- Phí biển số: Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng, các thành phố trực thuộc trung ương khác và các thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã có mức thu 1 triệu đồng. Các khu vực khác có mức thu là 200.000 đồng.
- Phí bảo trì đường bộ đối với xe chở người dưới 10 chỗ đăng kí tên cá nhân là 130.000đồng/tháng, tương đương 1,560 triệu đồng/năm và được tính theo chu kỳ đăng kiểm của xe.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe từ 6 chỗ trở xuống là 480.700 đồng (đã có thuế GTGT) và loại từ 6 - 11 chỗ là 873.400 đồng./.
- Từ khóa :
- Giá xe ô tô 2023 mới nhất
- Giá Xe Toyota Tháng 7/2023
- Giá Xe Toyota
- Giá Xe Toyota Mới Nhất
- Giá Xe Vios
- Giá Xe Camry
- Giá Xe Altis
- Giá Xe Innova
- Giá Xe Toyota Cross
- Giá Xe Yaris
- Giá Xe Fortuner
- Fortuner nâng cấp
- Giá Xe Hilux
- Giá Xe Hiace
- Giá Xe Wigo
- giá Xe Avanza
- Giá Xe Rush
- Giá Land Cruiser Thế Hệ Mới
- Giá Xe Toyota Avanza Premio
- Giá Xe Toyota Veloz Cross
- giá xe raize
Tin liên quan
-
Ô tô xe máy
Toyota Việt Nam hợp tác với Bộ Công Thương hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ ô tô
16:43' - 04/07/2023
Chiều 4/7, Công ty Ô tô Toyota Việt Nam và Cục Công nghiệp - Bộ Công Thương ký kết Biên bản ghi nhớ Dự án Hợp tác hỗ trợ doanh nghiệp trong nước trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ô tô.
-
Ô tô xe máy
Toyota Việt Nam triển khai chương trình khuyến mãi dịch vụ
10:30' - 29/06/2023
Sáng 29/6, Toyota Việt Nam công bố chương trình khuyến mãi dịch vụ “Tri ân Khách hàng – Muôn vàn ưu đãi” cho khách hàng làm dịch vụ tại hệ thống đại lý ủy quyền Toyota từ ngày 1/7 đến ngày 31/8/2023.
-
Ô tô xe máy
Có 255 xe Toyota Raize phải quay về xưởng
11:14' - 20/06/2023
Sáng 20/6, Công ty ô tô Toyota Việt Nam chính thức thông báo có 255 xe Toyota Raize được sản xuất từ ngày 15/12/2022 đến ngày 7/1/2023 phải quay về xưởng để thay thế hộp điều khiển túi khí xe.
-
Chứng khoán
Cổ phiếu Toyota ghi nhận tuần tăng mạnh nhất kể từ năm 2009
21:22' - 18/06/2023
Cổ phiếu của Toyota Motor đã kết thúc tuần giao dịch tốt nhất kể từ năm 2009 trong phiên 16/6.
-
Kinh tế số
Toyota sẽ đối mặt với thách thức lớn tại đại hội cổ đông
13:44' - 14/06/2023
Toyota sẽ đối mặt với thách thức chưa từng có tại cuộc họp cổ đông thường niên diễn ra trong ngày 14/6 khi nhiều quỹ lương hưu có ý định bỏ phiếu bãi nhiệm Chủ tịch Akio Toyoda.
-
Ô tô xe máy
Toyota Việt Nam tiếp tục dẫn đầu doanh số xe du lịch
15:31' - 13/06/2023
Ngày 13/6, Công ty Ô tô Toyota Việt Nam công bố tổng doanh số bán hàng trong tháng 5/2023 đạt 3.902 xe (bao gồm xe Lexus), tiếp tục đứng đầu thị trường xe du lịch.
Tin cùng chuyên mục
-
Ô tô xe máy
Top 10 mẫu xe bán chạy nhất tháng 8/2025: VinFast tiếp tục thống lĩnh thị trường
09:04'
Tháng 8/2025, thị trường ô tô Việt Nam chứng kiến sự bứt phá mạnh mẽ của VinFast khi thương hiệu này tiếp tục chiếm lĩnh 4 vị trí dẫn đầu trong top 10 mẫu xe bán chạy nhất.
-
Ô tô xe máy
V-Green cùng Thế Giới Di Động triển khai hơn 2.000 trạm sạc và tủ đổi pin xe điện
18:50' - 15/09/2025
Ngày 15/9, Công ty CP Phát triển Trạm sạc Toàn cầu V-Green và Công ty CP Thế Giới Di Động ký thỏa thuận hợp tác chiến lược nhằm mở rộng hạ tầng sạc và đổi pin cho xe điện VinFast tại Việt Nam.
-
Ô tô xe máy
Trung Quốc đặt mục tiêu bán 32,3 triệu ô tô trong năm 2025
16:25' - 15/09/2025
Trong năm 2025, Trung Quốc đặt mục tiêu sẽ tiêu thụ khoảng 32,3 triệu xe, tăng 3% so với năm ngoái, trong đó xe sử dụng năng lượng mới đạt 15,5 triệu chiếc, tăng 20%.
-
Ô tô xe máy
Doanh số bán xe Hyundai tại Việt Nam tăng gần 3%
11:30' - 15/09/2025
Sáng 15/9 Tập đoàn Thành Công (TC GROUP) công bố kết quả bán hàng tháng 8/2025 với tổng cộng 3.701 xe, tăng 2,7% so với tháng 7, cho thấy sức hút ổn định của thương hiệu trên thị trường ô tô Việt Nam.
-
Ô tô xe máy
Indonesia sẽ chấm dứt ưu đãi cho xe điện nhập khẩu nguyên chiếc vào năm 2026
08:09' - 15/09/2025
Chính phủ Indonesia xác nhận sẽ ngừng áp dụng các ưu đãi đối với xe điện chạy pin (BEV) nhập khẩu nguyên chiếc (CBU) từ năm 2026.
-
Ô tô xe máy
Doanh số bán xe điện toàn cầu tăng chậm nhất kể từ đầu năm 2025
08:02' - 15/09/2025
Công ty nghiên cứu thị trường Rho Motion vừa công bố, doanh số bán xe điện toàn cầu (gồm xe chạy pin và xe hybrid sạc điện) trong tháng 8/2025 đạt 1,7 triệu chiếc, tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái.
-
Ô tô xe máy
Siết chuẩn nhiên liệu: Cần lộ trình "hài hòa" hơn
07:57' - 15/09/2025
Bộ Xây dựng vừa công bố dự thảo Tiêu chuẩn quốc gia về mức giới hạn và phương pháp đánh giá tiêu thụ nhiên liệu đối với xe mô-tô, xe gắn máy và ô tô con để lấy ý kiến rộng rãi.
-
Ô tô xe máy
Trung Quốc công bố kế hoạch ổn định ngành sản xuất ô tô
13:25' - 14/09/2025
Chính phủ Trung Quốc ngày 13/9 đã công bố một kế hoạch nhằm "ổn định" tăng trưởng trong lĩnh vực ô tô.
-
Ô tô xe máy
Yamaha Motor Việt Nam ra mắt PG-1 ABS 2025 có nhiều nâng cấp đáng chú ý
12:13' - 14/09/2025
Sáng 14/9 tại Hà Nội, Yamaha Motor Việt Nam ra mắt PG-1 ABS 2025 có nhiều nâng cấp đáng chú ý, gồm 3 phiên bản, giá bán từ 30,928 triệu đồng, đánh dấu bước tiến mới trong phân khúc scrambler đô thị.