Giá nông sản chi tiết hôm nay 25/11
Bảng giá nông sản hôm nay 25/11:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 2469 | 2469 | 2456 | 2456 | 2478 |
Mar'22 | 2568 | 2571 | 2495 | 2512 | 2568 |
May'22 | 2580 | 2588 | 2511 | 2526 | 2584 |
Jul'22 | 2582 | 2585 | 2510 | 2523 | 2582 |
Sep'22 | 2578 | 2579 | 2509 | 2520 | 2574 |
Dec'22 | 2561 | 2561 | 2505 | 2512 | 2562 |
Mar'23 | 2553 | 2553 | 2501 | 2505 | 2553 |
May'23 | 2512 | 2512 | 2498 | 2498 | 2546 |
Jul'23 | 2507 | 2507 | 2491 | 2494 | 2542 |
Sep'23 | 2499 | 2499 | 2487 | 2487 | 2534 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 240,80 | 247,55 | 240,00 | 246,30 | 242,55 |
Mar'22 | 241,60 | 248,20 | 239,00 | 245,40 | 242,05 |
May'22 | 240,50 | 247,50 | 238,45 | 244,80 | 241,55 |
Jul'22 | 240,20 | 246,55 | 237,95 | 244,15 | 241,10 |
Sep'22 | 240,10 | 245,90 | 237,40 | 243,45 | 240,65 |
Dec'22 | 240,45 | 245,95 | 237,90 | 243,70 | 240,95 |
Mar'23 | 240,00 | 246,15 | 239,05 | 243,95 | 241,25 |
May'23 | 240,75 | 245,95 | 239,00 | 243,90 | 241,25 |
Jul'23 | 240,65 | 245,90 | 240,65 | 243,85 | 241,15 |
Sep'23 | 240,65 | 245,85 | 240,65 | 243,95 | 241,20 |
Dec'23 | 241,50 | 246,25 | 241,50 | 244,35 | 241,50 |
Mar'24 | 242,00 | 246,00 | 240,00 | 244,10 | 241,20 |
May'24 | 244,90 | 244,90 | 243,80 | 243,80 | 241,20 |
Jul'24 | 238,00 | 243,85 | 238,00 | 243,60 | 241,15 |
Sep'24 | 243,00 | 243,00 | 242,35 | 242,80 | 240,50 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 119,83 | 120,78 | 119,49 | 120,38 | 120,36 |
Mar'22 | 115,66 | 116,24 | 115,15 | 115,78 | 115,66 |
May'22 | 114,44 | 114,56 | 113,60 | 114,10 | 114,09 |
Jul'22 | 110,42 | 110,86 | 109,96 | 110,48 | 110,33 |
Oct'22 | - | 97,38 | - | 97,38 | 97,37 |
Dec'22 | 91,56 | 92,20 | 91,56 | 91,76 | 91,62 |
Mar'23 | 89,00 | 89,16 | 88,47 | 88,49 | 88,82 |
May'23 | - | 87,04 | - | 87,04 | 87,72 |
Jul'23 | 84,59 | 85,04 | 84,59 | 85,04 | 85,32 |
Oct'23 | - | 81,49 | - | 81,49 | 81,77 |
Dec'23 | 78,25 | 78,94 | 78,25 | 78,94 | 79,52 |
Mar'24 | - | 79,19 | - | 79,19 | 79,77 |
May'24 | - | 79,44 | - | 79,44 | 80,02 |
Jul'24 | - | 79,69 | - | 79,69 | 80,27 |
Oct'24 | - | 79,19 | - | 79,19 | 79,77 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Jan'22 | 783,00 | 804,50 | 777,10 | 791,50 | 779,40 |
Mar'22 | 780,00 | 794,00 | 780,00 | 787,50 | 777,30 |
May'22 | 795,10 | 795,10 | 795,10 | 795,10 | 785,00 |
Jul'22 | - | 790,10 | 790,10 | 790,10 | 780,00 |
Sep'22 | - | 799,10 | 799,10 | 799,10 | 789,00 |
Nov'22 | - | 804,10 | 804,10 | 804,10 | 794,00 |
Jan'23 | - | 804,10 | 804,10 | 804,10 | 794,00 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 20,01 | 20,19 | 19,80 | 19,93 | 20,11 |
May'22 | 19,69 | 19,78 | 19,49 | 19,59 | 19,77 |
Jul'22 | 19,27 | 19,38 | 19,15 | 19,23 | 19,38 |
Oct'22 | 18,96 | 19,05 | 18,89 | 18,97 | 19,07 |
Mar'23 | 18,76 | 18,85 | 18,72 | 18,80 | 18,88 |
May'23 | 17,69 | 17,81 | 17,66 | 17,80 | 17,83 |
Jul'23 | 16,93 | 17,08 | 16,91 | 17,08 | 17,08 |
Oct'23 | 16,41 | 16,57 | 16,40 | 16,57 | 16,55 |
Mar'24 | 16,35 | 16,46 | 16,35 | 16,46 | 16,45 |
May'24 | 15,85 | 15,89 | 15,75 | 15,89 | 15,89 |
Jul'24 | 15,50 | 15,56 | 15,40 | 15,56 | 15,54 |
Oct'24 | 15,46 | 15,55 | 15,46 | 15,55 | 15,52 |
Tin liên quan
-
Hàng hoá
Giá nông sản hôm nay 24/11
09:31' - 24/11/2021
Giá chi tiết các kỳ hạn của mặt hàng ca cao, cà phê, bông, gỗ xẻ, đường thế giới kết thúc phiên giao dịch ngày 23/11/2021.
-
Hàng hoá
Tp. Hồ Chí Minh hỗ trợ tiêu thụ nông sản của các địa phương trên cả nước
15:59' - 23/11/2021
Trong gần một tháng nay, nhiều nhà bán lẻ, thương nhân, tiểu thương tại Tp. Hồ Chí Minh đã tích cực hỗ trợ đẩy mạnh tiêu thụ nông sản cho nhiều địa phương trên cả nước.
-
Hàng hoá
Giá nông sản thế giới chi tiết hôm nay 23/11/2021
09:15' - 23/11/2021
Giá chi tiết các kỳ hạn của mặt hàng ca cao, cà phê, bông, gỗ xẻ, đường thế giới kết thúc phiên giao dịch ngày 22/11/2021.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Hành trình 20 năm đưa gạo ST25 vươn tầm thế giới
08:01'
Từ khát vọng phục hồi hạt gạo thơm truyền thống, Anh hùng Lao động Hồ Quang Cua và cộng sự đã bền bỉ 20 năm lai tạo giống lúa ST25, đưa gạo Việt khẳng định vị thế trên bản đồ thế giới.
-
Hàng hoá
Căng thẳng địa chính trị mới đẩy giá dầu thế giới đi lên
08:00'
Chốt phiên 17/12, giá dầu Brent kỳ hạn tăng 76 xu Mỹ, tương đương 1,3% lên 59,68 USD/thùng, trong khi giá dầu WTI của Mỹ tăng 67 xu Mỹ, tương đương 1,2%, lên 55,94 USD/thùng.
-
Hàng hoá
Nghị viện châu Âu thông qua kế hoạch loại bỏ dần khí đốt nhập khẩu từ Nga
22:28' - 17/12/2025
Ngày 17/12, Nghị viện châu Âu (EP) đã thông qua kế hoạch của Liên minh châu Âu (EU) nhằm loại bỏ dần việc nhập khẩu khí đốt của Nga vào cuối năm 2027.
-
Hàng hoá
Sắp diễn ra Tuần lễ Thương hiệu Việt và Hội nghị kết nối cung cầu thương mại điện tử
20:36' - 17/12/2025
Thương mại điện tử và các nền tảng số ngày càng khẳng định vai trò là kênh phân phối quan trọng, hiện đại.
-
Hàng hoá
Giá sầu riêng trái vụ giảm sâu, nhà vườn lo lợi nhuận
16:14' - 17/12/2025
Hiện giá sầu riêng nghịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp liên tục biến động và có xu hướng giảm mạnh so với đầu tháng trước.
-
Hàng hoá
Giá dầu tăng 1,5% sau khi Mỹ phong tỏa tàu chở dầu Venezuela
15:47' - 17/12/2025
Giá dầu thế giới đã tăng 1,5% trong phiên giao dịch chiều 17/12 sau khi Mỹ thực hiện lệnh phong tỏa toàn diện đối với các tàu chở dầu bị trừng phạt ra vào Venezuela.
-
Hàng hoá
Giá dầu giảm sâu
08:47' - 17/12/2025
Nhóm năng lượng tiếp tục dẫn dắt đà suy yếu, trong khi thị trường đường phát đi tín hiệu hình thành chuỗi giảm giá.
-
Hàng hoá
Nỗi lo dư cung đẩy giá dầu rơi xuống mức đáy 5 năm
07:23' - 17/12/2025
Chốt phiên ngày 16/12, giá dầu Brent Biển Bắc giảm 1,64 USD/thùng, xuống còn 58,92 USD/thùng. Giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) cũng mất 1,55 USD, về mức 55,27 USD/thùng.
-
Hàng hoá
Thực phẩm xanh mở lối cho doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
15:50' - 16/12/2025
Các xu hướng tiêu dùng mới như thực phẩm xanh, sản phẩm thay thế, yêu cầu truy xuất nguồn gốc và tiêu chuẩn cao về an toàn thực phẩm đang mở ra nhiều cơ hội phát triển mới.
