Nhiều mẫu xe máy giảm nhẹ trong tháng Ngâu

15:27' - 09/08/2022
BNEWS Bảng giá xe máy Honda tháng 8/2022, gồm các mẫu Wave Alpha, Blade, Future, Vision, LEAD, SH... Đặc biệt, bước sang tháng Ngâu, nhiều mẫu xe tay ga đã được các đại lý giảm giá để kích cầu thị trường.

Từ nay đến hết ngày 30/9/2022, Honda Việt Nam (HVN) triển khai chương trình khuyến mại Hè 2022 “Quà hơn cả đã, phiêu Hè Honda” cho khách hàng mua xe máy Honda Wave Alpha, Honda Blade, Honda Winner X.

 

Cụ thể, Honda Việt Nam hỗ trợ phí đăng ký xe trị giá 800.000 đồng/lượt áp dụng khi khách hàng mua Honda Wave Alpha hoặc Honda Blade; tặng ngay 1 điện thoại Samsung Galaxy A13 hoặc 1 loa Bluetooth JBL CHARGE 4 khi khách hàng mua xe Honda Winner X.

Ngoài ra, Honda Việt Nam còn tặng thêm 1 mũ bảo hiểm cả đầu cho 10.000 khách hàng đầu tiên mua xe Honda Winner X tại HEAD hoặc Cửa hàng bán xe máy tổng hợp thuộc các tỉnh: An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh và Vĩnh Long.

Honda là thương hiệu xe máy và ô tô đến từ Nhật Bản đã có mặt tại Việt Nam năm 1996. Từ xuất phát điểm với 1 nhà máy sản xuất xe máy đặt trụ sở tại Vĩnh Phúc, đến nay Honda Việt Nam đã chứng minh được nỗ lực mở rộng kinh doanh nhằm đáp ứng kỳ vọng cho vị thế là nhà sản xuất ô tô xe máy hàng đầu khi vận hành 3 nhà máy xe máy, 1 nhà máy ô tô cùng 1 Trung tâm Đào tạo Lái xe an toàn hiện đại bậc nhất Việt Nam.

Thị phần xe máy của Honda tại Việt Nam chiếm đến 80%, không chỉ toàn thị trường xe máy mà còn dẫn đầu trong cả 3 phân khúc là xe số, xe tay ga và xe côn tay. Trải qua 25 năm phát triển, hiện Honda Việt Nam đang sản xuất, nhập khẩu để phân phối ra thị trường 30 mẫu xe thuộc các dòng xe khác nhau, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.

Xe máy Honda đã chiếm lĩnh thị trường Việt Nam với những mẫu xe thiết kế đẹp, động cơ bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu phù hợp với đại đa số người tiêu dùng. Cùng với đó, xe máy Honda dễ vận hành, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa cũng thấp hơn các dòng xe máy hãng khác và đặt biệt xe máy Honda khi bán lại ít mất giá hơn. Tuy nhiên, Honda cũng là hãng xe có giá “biến động” nhất khi giá bán lẻ tại đại lý luôn cao hơn giá đề xuất của hãng khá nhiều.

Theo khảo sát tại một số đại lý Honda ủy nhiệm (HEAD) ở Hà Nội, giá xe máy Honda đồng loạt giảm ở nhiều mẫu xe và đặc biệt giảm mạnh ở các mẫu xe ga.

Ở phân khúc xe ga phổ thông, Honda Vision được đại lý bán ra với giá 36 triệu ở bản tiêu chuẩn; bản cao cấp là 39 triệu đồng, bản đặc biệt là 40 triệu và bản cá tính là 44 triệu đồng. So với cuối tháng 7, giá Vision đã giảm khoảng 2 – 4 triệu đồng, nhưng vẫn cao hơn so với giá bán lẻ đề xuất từ 5,8 triệu đến 9 triệu đồng tùy phiên bản.

Ở dòng xe LEAD, phiên bản Tiêu chuẩn được đại lý bán ra với giá 40 triệu, giảm 3 triệu đồng so với cuối tháng 7; LEAD Cao cấp có giá 43 triệu, giảm 7 triệu đồng; LEAD Đặc biệt có giá 45 triệu, giảm 8,5 triệu đồng. So với giá đề xuất, các mức giá trên chỉ cao hơn từ 1 đến 2,7 triệu đồng…

Dưới đây là chi tiết bảng giá xe máy Honda bán lẻ đề xuất mới nhất:

  Mẫu xe Phiên bản Thuế suất

(VAT)
Giá bán lẻ đề xuất đề xuất mới Giá cũ
XE SỐ:
Wave Alpha Wave Alpha 8%           17,859,273 17,890,000 
Blade Tiêu chuẩn

(Phanh cơ/Vành nan)
8%           18,841,091 18,890,000 
Blade Tiêu chuẩn

(Phanh đĩa/Vành nan)
8%           19,822,909 19,890,000 
Blade Thể thao

(Phanh đĩa/Vành đúc)
8%           21,295,637 21,390,000 
Wave RSX FI Phanh cơ/Vành nan 8%          21,688,363 21,790,000
Wave RSX FI Phanh đĩa/Vành nan 8%          22,670,182 22,790,000
Wave RSX FI Phanh đĩa/Vành đúc 8%           24,633,818 24,790,000 
Future 125 FI Phiên bản tiêu chuẩn 8%           30,328,363 30,290,000 
Future 125 FI Phiên bản cao cấp 8%           31,506,545 31,490,000 
Future 125 FI Phiên bản đặc biệt 8%           31,997,455  
Super Cub Phiên bản tiêu chuẩn  8%           85,801,091  
Super Cub Phiên bản đặc biệt  8%           86,782,909  
XE TAY GA:
Honda Vision:
Vision 110cc Phiên bản tiêu chuẩn 8%           30,230,182 30,290,000 
Vision 110cc Phiên bản cao cấp 8%          31,899,273 31,990,000
Vision 110cc Phiên bản đặc biệt 8%          33,273,818 33,290,000
Vision 110cc Phiên bản cá tính 8%           34,942,909 34,790,000 
Honda LEAD:
LEAD Phiên bản Tiêu chuẩn 8%           39,066,545 38,590,000 
LEAD Phiên bản Cao cấp 8%           41,226,545 40,590,000 
LEAD Phiên bản Đặc biệt 8%           42,306,545 41,790,000 
Honda Air Blade:
Air Blade 125cc Phiên bản Tiêu Chuẩn 8%           41,324,727  
Air Blade 125cc Phiên bản Đặc Biệt 8%           42,502,909  
Air Blade 125cc Phiên bản giới hạn 8%           41,815,637  
Air Blade 150cc Phiên bản Tiêu Chuẩn 8%           55,990,000  
Air Blade 150cc Phiên bản Đặc Biệt 8%           57,190,000  
Air Blade 150cc Phiên bản giới hạn 8%           56,290,000  
Honda SH Mode:
Sh mode 125cc Phiên bản tiêu chuẩn - CBS 8%           55,659,273  
Sh mode 125cc Phiên bản cao cấp - ABS 8%           60,666,545  
Sh mode 125cc Phiên bản đặc biệt - ABS 8%           61,844,727  
Honda SHi:
SH125i Phiên bản tiêu chuẩn 8%           71,957,455  
SH125i  Phiên bản cao cấp  8%           79,812,000  
SH150i Phiên bản tiêu chuẩn 10%           90,290,000  
SH150i Phiên bản cao cấp 10%           98,290,000  
SH150i Phiên bản đặc biệt 10%           99,490,000  
SH150i Phiên bản thể thao 10%           99,990,000  
SH350i Phiên bản cao cấp 10%         148,990,000  
SH350i Phiên bản đặc biệt 10%         149,990,000  
SH350i  Phiên bản thể thao  10%         150,490,000  
XE CÔN TAY/XE PHÂN KHỐI LỚN:
WINNER X Phiên bản tiêu chuẩn 10%           46,160,000  
WINNER X Phiên bản đặc biệt 10%           50,060,000  
WINNER X Phiên bản thể thao 10%           50,560,000  
CBR150R Phiên bản tiêu chuẩn 10%           71,290,000  
CBR150R Phiên bản đặc biệt 10%           72,290,000  
CBR150R Phiên bản thể thao 10%           72,790,000  
Rebel 500  10%        180,800,000  
CB500F  10%        179,490,000  
CB500X  10%        188,790,000  
CBR500R  10%        187,490,000  
CB650R  10%        246,490,000  
CBR650R  10%        254,490,000  
Gold Wing  10%     1,231,000,000  
CB1000R  10%        510,000,000  
Africa Twin  10%        590,490,000  
Africa Twin Adventure sport 10%        690,490,000  
CBR1000RR-R Fireblade SP 10%     1,050,000,000  
CBR1000RR-R Fireblade Tiêu chuẩn 10%        950,000,000  

Lưu ý, giá bán lẻ thực tế các dòng xe máy Honda tại HEAD thường cao hơn so với giá bán lẻ đề xuất của nhà sản xuất.

Đối với từng dòng xe, từng HEAD Honda hoặc các cửa hàng kinh doanh xe máy khác nhau mà giá bán lẻ có thể chênh lệch. Để tham khảo giá chính xác nhất, khách hàng nên đến trực tiếp tại đại lý gần nhất có thể có giá bán tốt hơn./.

Tin liên quan


Tin cùng chuyên mục