Phương án tuyển sinh trường Đại học Xây dựng năm 2023

15:28' - 10/02/2023
BNEWS Trường Đại học Xây dựng đã thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2023 (dự kiến).

1. Phương thức tuyển sinh

1.1. Xét tuyển

a) Phương thức xét tuyển: Có 2 phương thức

- Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2023 với tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (sau đây viết tắt gọi là Trường), trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2;

- Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (sau đây gọi tắt là ĐGTD) (Trừ các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật);

b) Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả điểm xét tuyển, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển. Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển.

1.2. Xét tuyển kết hợp:

a) Đối tượng 1:

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Điều kiện thứ nhất: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.

- Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm.   

b) Đối tượng 2:

Đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Điều kiện thứ nhất: Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

- Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường và 01 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm.

1.3. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Ngành, chuyên ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh

 

SttNgành/ Chuyên ngành

tuyển sinh
Tổ hợp môn xét tuyển thi THPTChỉ tiêu (dự kiến)
1Ngành Kiến trúc7580101V00, V02, V10250
2Ngành Kiến trúc/Chuyên ngành Kiến trúc công nghệ (*)7580101_02V00, V0250
3Ngành Kiến trúc cảnh quan (*)7580102V00, V02, V0650
4Ngành Kiến trúc nội thất (*)7580103V00, V0250
5Ngành Quy hoạch vùng và đô thị7580105V00, V01, V0250
6Ngành Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên ngành Quy hoạch - Kiến trúc (*)7580105_01V00, V01, V0250
7Ngành Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành

Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
7580201_01A00, A01, D07, D24, D29770
8Kỹ thuật xây dựng/Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (*)7580201_02A00, A01, D07150
9Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành

Tin học xây dựng
7580201_03A00, A01, D07100
10Ngành Kỹ thuật xây dựng/

Có 08 chuyên ngành (*):

1) Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường

2) Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học

3) Kết cấu công trình

4) Công nghệ kỹ thuật xây dựng

5) Kỹ thuật Công trình thủy

6) Kỹ thuật công trình năng lượng

7) Kỹ thuật Công trình biển

8) Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
7580201_04A00, A01, D07220
11Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường7580205_01A00, A01, D07200
12Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước7580213_01A00, A01,

B00, D07
100
13Ngành Kỹ thuật Môi trường (*)7520320A00, A01,

B00, D07
50
14Ngành Kỹ thuật vật liệu (*)7520309A00, A01,

B00, D07
50
15Ngành Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng7510105A00, A01,

B00, D07
100
16Ngành Công nghệ thông tin7480201A00, A01, D07270
17Ngành Khoa học Máy tính (*)7480101A00, A01, D07130
18Ngành Kỹ thuật cơ khí (*)7520103A00, A01, D0780
19Ngành Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên ngành Máy xây dựng7520103_01A00, A01, D0750
20Ngành Kỹ thuật cơ khí/

Chuyên ngành Cơ giới hoá xây dựng
7520103_02A00, A01, D0750
21Ngành Kỹ thuật cơ khí/

Chuyên ngành Kỹ thuật cơ điện (*)
7520103_03A00, A01, D0780
22Ngành Kỹ thuật cơ khí/

Chuyên ngành Kỹ thuật ô tô (*)
7520103_04A00, A01, D0750
23Ngành Kinh tế xây dựng7580301A00, A01, D07450
24Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý đô thị7580302_01A00, A01, D07100
25Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản7580302_02A00, A01, D07100
26Ngành Quản lý xây dựng/ Chuyên ngành Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị7580302_03A00, A01, D0750
27Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng7510605A00, A01,

D01, D07
120
28Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)7580201_QTA00, A01, D0715
29Ngành Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ)7480101_QTA00, A01, D0715
Tổng  3.800
Chú thích:

 

-  (*): Các ngành, chuyên ngành đào tạo tiếp cận CDIO;

- Ngành Kỹ thuật xây dựng (*) (có 8 chuyên ngành) xét tuyển theo ngành đào tạo, sinh viên trúng tuyển, nhập học theo chương trình chung trong 3 năm đầu, sau đó được phân chuyên ngành căn cứ vào chỉ tiêu, nguyện vọng và kết quả học tập của sinh viên;

- Chỉ tiêu xét tuyển theo từng phương thức sẽ thông báo chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023;

- Mã tổ hợp và Tổ hợp môn xét tuyển Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023:

SttMã tổ hợpTổ hợp môn xét tuyển
1A00Toán, Vật lý, Hoá học
2A01Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3B00Toán, Hóa học, Sinh học
4D01Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
5D07Toán, Hóa học, Tiếng Anh
6D24Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
7D29Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
8V00Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT
9V01Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT
10V02Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT
11V06Toán, Địa lý, VẼ MỸ THUẬT
12V10Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT

3. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi - Hoa Kỳ: (30 chỉ tiêu), gồm hai ngành:

1) Kỹ thuật xây dựng (15 chỉ tiêu)

2) Khoa học máy tính (15 chỉ tiêu)

Sinh viên học theo chương trình 2+2, 2 năm học tại Trường, 2 năm học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ). Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên được nhận bằng của Đại học Mississippi.

(Chi tiết xem tại http://tuyensinh.huce.edu.vn/chuong-trinh-dai-hoc-va-du-bi-dai-hoc/Chuong-trinh-lien-ket-dao-tao-dai-hoc-giua-truong-Dai-hoc-Xay-dung-va-Dai-hoc-MISSISSIPPI-Hoa-Ky_219)

 

4. Các chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV, Anh ngữ, Pháp ngữ:

Xét tuyển sau khi nhập học vào trường gồm có:

4.1. Chương trình đào tạo Chất lượng cao PFIEV (Kỹ sư tài năng Việt - Pháp) (120 chỉ tiêu)

Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Có 04 chuyên ngành:

1) Cơ sở Hạ tầng giao thông;

2) Kỹ thuật đô thị;

3) Kỹ thuật Công trình thuỷ;

4) Vật liệu xây dựng.

Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó phân vào các chuyên ngành.

Chương trình PFIEV được thực hiện theo Nghị định thư ngày 12 tháng 11 năm 1997 giữa Chính phủ Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Pháp; Chương trình được Ủy ban văn bằng kỹ sư Pháp (CTI), Cơ quan kiểm định các chương trình đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) và Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận tương đương trình độ thạc sĩ.

4.2. Các chương trình đào tạo Pháp ngữ - Hợp tác với AUF (Tổ chức đại học Pháp ngữ), gồm có:

1) Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XF) (50 chỉ tiêu);

2) Ngành Kiến trúc (KDF) (50 chỉ tiêu).

4.3. Các chương trình đào tạo Anh ngữ

1) Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (XE) (100 chỉ tiêu);

2) Ngành Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên ngành Hệ thống kỹ thuật trong công trình (HKEC) (50 chỉ tiêu);

3) Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông/ Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường (CDE) (50 chỉ tiêu);

4) Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Chuyên ngành Kỹ thuật nước - Môi trường nước (MNEC) (50 chỉ tiêu);

5) Ngành Kinh tế xây dựng (KTE) (50 chỉ tiêu);

6) Ngành Kiến trúc (KDE) (50 chỉ tiêu).

5. Nguyên tắc xét tuyển, thời gian và chỉ tiêu tuyển sinh theo từng phương thức xét tuyển: Thông báo chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023.

6. Mô hình và chương trình đào tạo:

Từ khóa tuyển sinh năm 2020, các chương trình đào tạo của Trường được thiết kế theo 3 mô hình như sau:

a) Chương trình Cử nhân Kỹ thuật/Kiến trúc (4 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân (đại học);

b) Chương trình tích hợp Cử nhân - Kỹ sư/Kiến trúc sư (5 ÷ 5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Kỹ sư/Kiến trúc sư;

c) Chương trình tích hợp Cử nhân - Thạc sĩ (5,5 năm), người tốt nghiệp được cấp bằng Cử nhân và bằng Thạc sĩ.

Căn cứ vào kế hoạch cá nhân (học tập/làm việc) sinh viên có thể lựa chọn và đăng ký chương trình phù hợp vào cuối năm thứ 3./.

Tin liên quan


Tin cùng chuyên mục