Bảng giá xe ô tô Honda tháng 6/2021, mẫu xe có giá thấp nhất 418 triệu

16:38' - 01/06/2021
BNEWS Bảng giá xe ô tô Honda tháng 6/2021 gồm 2 mẫu xe sản xuất lắp ráp trong nước là CR-V và City cùng các mẫu xe khác nhập khẩu là Brio, HR-V và Accord có giá bán từ 418 triệu đến 1,329 tỷ đồng.

Hiện tại, Honda Việt Nam phân phối ra thị trường các mẫu xe CR-V, City, Brio, Civic, HR-V và Accord. Trong đó, 2 mẫu xe lắp ráp trong nước là Honda CR-V và Honda City đều có doanh số bán tốt hàng tháng.

Điểm nổi bật của các mẫu xe lắp ráp trong nước là Honda Việt Nam đã trang bị công nghệ Honda SENSING – Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến trên CR-V phiên bản mới.

Honda SENSING có 5 công nghệ ưu việt là hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB), hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF), hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM) và hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS).

Bên cạnh CR-V, Honda Việt Nam cũng vừa ra mắt sedan City thế hệ thứ 5 với diện mạo thể thao, mạnh mẽ hơn so với phiên bản tiền nhiệm cùng những giá trị nổi bật về “Thể thao cá tính – Tiện nghi hiện đại – Vận hành mạnh mẽ - An tâm cầm lái”. Đồng thời lần lần đầu tiên Honda Việt Nam giới thiệu đến khách hàng phiên bản City thể thao RS (Road Sailing).

Honda City thế hệ mới ngày 16/2/2021 đã vinh dự được đánh giá đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP (Chương trình đánh giá xe mới Đông Nam Á) tại Lễ trao giải ASEAN NCAP Grand Prix 2020, đạt “Giải thưởng xuất sắc ASEAN NCAP – 5 sao bền vững”.

Ngoài ra, tại lễ công bố chương trình bình chọn Xe của năm 2021 do Diễn đàn OTOFUN và Diễn đàn OTOSAIGON tổ chức, Honda City cũng được vinh danh là mẫu xe hạng B được yêu thích nhất năm 2021 do người dùng bình chọn.

Dưới đây là chi tiết bảng giá xe ô tô Honda tháng 6/2021:

Mẫu xe/Phiên bản Công suất tối đa/

Mo-men xoắn cực đại
Giá bán (VND)
Honda Brio: 
Brio 1.2 G 89/110 418.000.000
Brio 1.2 RS 89/110 448.000.000
Brio 1.2 RS 2 màu 89/110 452.000.000
Honda City: 
City 1.5 L 118/145 569.000.000
City 1.5 G 118/145 529.000.000
City 1.5 RS  118/145 599.000.000
City 1.5 RS màu đỏ cá tính  118/145 604.000.000
City 1.5 L màu đỏ cá tính  118/145 574.000.000
Honda CR-V: 
CR-V E 188/240 998.000.000 
CR-V G  188/240 1.048.000.000 
CR-V L  188/240 1.118.000.000 
CR-V G màu đỏ cá tính  188/240  1.053.000.000 
CR-V L màu đỏ cá tính  188/240  1.123.000.000 
CR-V LSE phiên bản đặc biệt 188/240  1.138.000.000
Honda Civic: 
Civic 1.8 E ghi bạc 170/220 729.000.000
Civic 1.8 E trắng ngọc 170/220 734.000.000
Civic 1.5 G ghi bạc, xanh đậm, đen 170/220 789.000.000
Civic 1.5 G trắng ngọc 170/220 794.000.000
Civic 1.5 RS đỏ, xanh đậm, đen 170/220 929.000.000
Civic 1.5 RS trắng ngọc 170/220 934.000.000
Honda HR-V: 
HR-V G 141/172 786.000.000
HR-V L (Ghi bạc/xanh dương/đen ánh) 141/172 866.000.000
HR-V L (Trắng ngọc/đỏ) 141/172 871.000.000
Honda Accord: 
Accord TURBO 1.5L ghi bạc  188/260 1.319.000.000 
Accord TURBO 1.5L trắng ngọc  188/260  1.329.000.000

Giá trên đã bao gồm VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí đăng ký, đăng kiểm. Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng có thể đến đại lý gần nhất để được tư vấn và có giá tốt hơn./.

Tin liên quan


Tin cùng chuyên mục