Bảng giá xe Toyota tháng 6: Ưu đãi cho Veloz Cross và Avanza Premio

11:07' - 02/06/2023
BNEWS Bảng giá xe Toyota tháng 6/2023 gồm các mẫu Vios, Altis, Camry, Yaris, Veloz Cross, Raize, Innova, Wigo, Fortuner, Land Cruiser, Hilux, Hiace... với giá bán từ 479 triệu đến 4,240 tỷ đồng.

Điểm nhấn trong bảng giá xe tháng 6 này là Toyota Việt Nam đang phối hợp với hệ thống đại lý trên toàn quốc triển khai chương trình ưu đãi dành cho khách mua xe Veloz Cross và Avanza Premio.

 

Theo đó, khách hàng mua Veloz Cross Top và Avanza Premio phiên bản Top và CVT khi thanh toán 100% sẽ nhận được gói khuyến mại cao nhất đến 32 triệu đồng, bao gồm gói quà tặng trị giá 15 triệu, 1 năm bảo hiểm thân vỏ Toyota hoặc gói hỗ trợ tài chính lãi suất ưu đãi 9,49% trong 12 tháng đầu.

Ngoài ra, Toyota Việt Nam đã xác nhận, ngày 6/6 tới sẽ chính thức ra mắt thị trường mẫu xe Toyota Wigo hoàn toàn mới 2023 thuộc phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A.

Theo một số đại lý, Toyota Wigo 2023 có 2 phiên bản MT (hộp số sàn 5 cấp) và D-CVT (hộp số tự động), giá dự kiến ​​lần lượt là 384 và 412 triệu đồng. Giá xe nhỉnh hơn so với bản tiền nhiệm. 

Dưới đây là bảng giá xe Toyota tháng 6/2023:

 Mẫu xe/Phiên bản Giá bán (VND) So với đời cũ
VIOS 2023:   
VIOS E MT 479.000.000 Giảm 10.000.000
VIOS E CVT  528.000.000 Giảm 14.000.000
VIOS G CVT  592.000.000 Giữ nguyên
Toyota Vios đời cũ:     
VIOS 1.5E MT (3 túi khí)  489.000.000    
VIOS 1.5E MT  506.000.000   
VIOS 1.5E CVT (3 túi khí)  542.000.000   
VIOS 1.5G CVT    561.000.000   
Veloz Cross:   
Veloz Cross CVT Top trắng ngọc trai   696.000.000    
Veloz Cross CVT Top các màu khác  688.000.000    
Veloz Cross CVT trắng ngọc trai   666.000.000    
Veloz Cross CVT các màu khác  658.000.000    
Toyota Raize:    
Toyota Raize màu đỏ và đen   527.000.000    
Toyota Raize các màu khác   535.000.000    
Toyota Avanza:     
Avanza 1.3 MT  544.000.000   
Avanza 1.5 AT  612.000.000   
Toyota Avanza Premio:    
Veloz Cross CVT trắng ngọc trai  656.000.000    
Veloz Cross CVT màu khác  648.000.000    
Avanza Premio CVT tất cả các màu  588.000.000    
Toyota Yaris:     
Yaris G CVT (Mới) các màu   684.000.000    
Toyota Corolla:     
Corolla Altis 1.8HEV trắng ngọc trai  868.000.000   
Corolla Altis 1.8HEV các màu khác  860.000.000   
Corolla Altis 1.8V trắng ngọc trai  773.000.000   
Corolla Altis 1.8V các màu khác  765.000.000   
Corolla Altis 1.8G trắng ngọc trai  727.000.000   
Corolla Altis 1.8G các màu khác  719.000.000   
Toyota Camry:     
Camry 2.5HV   1.441.000.000   
Camry 2.0Q 1.167.000.000    
Camry 2.0G 1.050.000.000    
Toyota Innova:     
Innova 2.0E MT  755.000.000    
Innova 2.0G AT  870.000.000    
Innova 2.0 VENTURER  885.000.000   
Toyota Corolla Cross:     
Corolla Cross 1.8V    846.000.000     
Corolla Cross 1.8HV    936.000.000     
Toyota Fortuner:   
Toyota Fortuner lắp ráp trong nước:   
Fortuner 2.8 4x4 AT LEGENDER trắng ngọc trai 1.478.000.000  
Fortuner 2.8 4x4 AT LEGENDER các màu khác 1.470.000.000  
Fortuner 2.8 4x4 AT trắng ngọc trai 1.442.000.000  
Fortuner 2.8 4x4 AT các màu khác 1.434.000.000  
Fortuner 2.4 4x2 AT LEGENDER trắng ngọc trai 1.267.000.000  
Fortuner 2.4 4x2 AT LEGENDER các màu khác 1.259.000.000  
Fortuner 2.4 AT 4x2 trắng ngọc trai 1.126.000.000  
Fortuner  2.4 AT 4x2 các màu khác 1.118.000.000  
Fortuner 2.4 MT 4x2 các màu 1.026.000.000  
Toyota Fortuner nhập khẩu:    
Fortuner 2.7 AT 4x2 màu khác  1.130.000.000    
Fortuner 2.7 AT 4x2 trắng ngọc trai   1.138.000.000    
Fortuner 2.7AT 4x4 các màu khác   1.230.000.000    
Fortuner 2.7AT 4x4 trắng ngọc trai  1.238.000.000    
Fortuner 2.7AT 4x4 nâng cấp trắng ngọc trai 1.327.000.000  
Fortuner 2.7AT 4x4 nâng cấp các màu khác 1.319.000.000  
Fortuner 2.7 AT 4x2 nâng cấp trắng ngọc trai 1.237.000.000  
Fortuner 2.7 AT 4x2 nâng cấp các màu khác 1.229.000.000  
Toyota Land Cruiser:     
Land Cruiser Prado   2.548.000.000   
Land Cruiser 300  4.060.000.000   
Toyota Hilux:     
Hilux 2.44x2 MT     Từ 628.000.000   
Hilux 2.4L 4x2 AT  Từ 674.000.000   
Hilux 2.4L 4x4 MT  Từ 799.000.000   
Hilux 2.8L 4x4 AT Adventure  Từ 913.000.000   
Alphard:   
Alphard  4.240.000.000   
Toyota Hiace:     
Hiace 15 chỗ ngồi  1.176.000.000    
Toyota Granvia:     
Granvia 9 chỗ ngồi, màu trắng  3.080.000.000    
Granvia 9 chỗ ngồi, màu khác  3.072.000.000  

Điểm đáng chú ý trong bảng giá xe Toyota tháng 6 là nhà sản xuất đã tung ra thị trường mẫu xe Vios 2023 lắp ráp trong nước với 3 phiên bản, giá giảm từ 10-14 triệu đồng ở bản E MT và E CVT, bản G CVT giữ nguyên giá. Như vậy, so với bản tiền nhiệm, Toyota Vios 2023 lược bỏ các bản E MT và E CVT 7 túi khí, chỉ còn các bản 3 túi khí.

Toyota Vios 2023 được coi là bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) nên kiểu dáng không có thay đổi nhiều so với đời cũ, chỉ thay đổi một chút về phần đầu xe, tăng kích màn hình, đèn pha và thêm trang bị trong khi các thị trường láng giềng đều đã đón nhận thế hệ mới.

Cụ thể, Toyota Vios 2023 thay đổi nhẹ ở phần đầu xe với mặt ca-lăng có thiết kế giống Toyota Yaris; lưới tản nhiệt truyền thống được thay bằng chi tiết liền với nắp ca-pô; cụm đèn pha dạng LED bóng chiếu được trang bị trên tất cả các phiên bản thay cho đèn thường ở đời cũ.

Ở bên trong, Toyota Vios 2023 nâng cấp màn hình từ 7 inch lên 9 inch dạng nổi kết nối điện thoại thông minh đi kèm lẫy chuyển số trên vô lăng (phiên bản G); thêm cổng sạc cho hàng ghế sau.

Vios phiên bản 2023 cũng được nâng cấp hệ thống an toàn với gói an toàn Toyota Safety Sense như cảnh báo tiền va chạm (PCS), hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDA) kết hợp với 7 túi khí (phiên bản G).

Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán có thể thay đổi tùy theo thời điểm và đại lý bán. Để có thông tin giá bán chính xác nhất, khách hàng nên chủ động tới các đại lý để có giá cụ thể.

Các chi phí để sở hữu ô tô mới bao gồm:

- Giá bán xe: 

- Phí đăng kiểm: 340.000 đồng 

- Phí trước bạ đối với ô tô điện hoàn toàn miễn phí. Với xe động cơ đốt trong phí đăng kí lần đầu là 10% - 12% giá trị xe. Cụ thể, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ là 12%; Hà Tĩnh 11%; các tỉnh thành còn lại là 10%. Riêng xe bán tải, ở mức 6% - 9%, tuỳ từng địa phương.

- Phí biển số: Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng, các thành phố trực thuộc trung ương khác và các thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã có mức thu 1 triệu đồng. Các khu vực khác có mức thu là 200.000 đồng.

- Phí bảo trì đường bộ đối với xe chở người dưới 10 chỗ đăng kí tên cá nhân là 130.000đồng/tháng, tương đương 1,560 triệu đồng/năm và được tính theo chu kỳ đăng kiểm của xe.

- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe từ 6 chỗ trở xuống là 480.700 đồng (đã có thuế GTGT) và loại từ 6 - 11 chỗ là 873.400 đồng./. 

Tin liên quan


Tin cùng chuyên mục