Honda Việt Nam điều chỉnh giá bán lẻ hàng loạt mẫu xe máy

07:58' - 04/04/2022
BNEWS Tiếp theo lần điều chỉnh giá bán hàng loạt mẫu xe máy vào tháng 7/2021, từ tháng 4 này Honda Việt Nam tiếp tục điều chỉnh giá bán lẻ đề xuất của các mẫu xe máy do liên doanh này sản xuất và phân phối.

Theo Honda Việt Nam,  kinh tế toàn cầu tiếp tục biến động ảnh hưởng tới thị trường nguyên vật liệu, dẫn đến sự thay đổi giá bán các nguyên liệu đầu vào có tác động trực tiếp lên quá trình sản xuất. Do đó, Honda Việt Nam chính thức điều chỉnh giá bán lẻ đề xuất của các mẫu xe máy do liên doanh này sản xuất và phân phối. Giá bán lẻ đề xuất mới được áp dụng kể từ ngày 1/4/2022.

 

Việc điều chỉnh tăng giá ở mức tối thiểu được Honda Việt Nam cân nhắc kỹ lưỡng.

Như vậy, đây là lần thứ 2 trong gần 2 năm qua Honda Việt Nam điều chỉnh giá bán xe với lý do như tháng 7/2021. Đặc biệt, trong lần điều chỉnh giá bán này do thuế giá trị gia tăng áp dụng từ ngày 1/2/2022 theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15, trong đó giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống 8% nên giá bán lẻ đề xuất có số lẻ từng đồng so với giá niêm yết trước đây.

Theo đó, Honda Việt Nam điều chỉnh giá bán 55 mẫu xe và phiên bản từ xe bình dân như Wave Alpha đến motor cỡ lớn như CBR1000RR-R. Trong đó, hầu hết các dòng xe số đều được giảm giá như Alpha giảm 30.727 đồng, Blade giảm 48.909 đồng, Wave RSX FI giảm 19.491 đồng, Super Cub giảm đến 1.207.091 đồng, riêng Winner X tăng giá 70.000 đồng.

Trong khi đó, ở dòng xe tay ga, ngoại trừ Honda Vision giảm giá từ 16.182 đồng đến 90.727 đồng, Honda Air Blade 125cc giảm từ 165.273 đồng đến 187.091 đồng, các mẫu xe còn lại như SH Mode 125cc tăng đến 469.273 đồng, Honda SH150i tăng 1.500.000 đồng và SH350i tăng đến 3.000.000 đồng so với trước đây.

Ở phân khúc xe motor đắt tiền, tăng giá thấp nhất là Honda CBR150R với mức tăng 300.000 đồng, CBR500R và Africa Twin tăng 500.000 đồng, Rebel 500 và CB500X tăng 800.000 đồng, đặc biệt mẫu xe nhiều công nghệ như Gold Wing và CB1000R Fireblade có mức tăng cao nhất đến 1.000.000 đồng so với trước.

Chi tiết bảng giá xe máy Honda bán lẻ đề xuất mới dưới đây:

STT Mẫu xe Phiên bản Thuế suất

(VAT)
Giá bán lẻ đề xuất đề xuất mới Giá cũ
1 Wave Alpha Wave Alpha 8%          17,859,273 17,890,000
2 Blade Tiêu chuẩn

(Phanh cơ/Vành nan)
8%          18,841,091 18,890,000
3 Blade Tiêu chuẩn

(Phanh đĩa/Vành nan)
8%          19,822,909 19,890,000
4 Blade Thể thao

(Phanh đĩa/Vành đúc)
8%          21,295,637 21,390,000
5 Wave RSX FI Phanh cơ/Vành nan 8%          21,688,363 21,790,000
6 Wave RSX FI Phanh đĩa/Vành nan 8%          22,670,182 22,790,000
7 Wave RSX FI Phanh đĩa/Vành đúc 8%          24,633,818 24,790,000
8 Future 125 FI Phiên bản tiêu chuẩn 8%          30,328,363 30,290,000
9 Future 125 FI Phiên bản cao cấp 8%          31,506,545 31,490,000
10 Future 125 FI Phiên bản đặc biệt 8%          31,997,455
11 Vision 110cc Phiên bản tiêu chuẩn 8%          30,230,182 30,290,000
12 Vision 110cc Phiên bản cao cấp 8%          31,899,273 31,990,000
13 Vision 110cc Phiên bản đặc biệt 8%          33,273,818 33,290,000
14 Vision 110cc Phiên bản cá tính 8%          34,942,909 34,790,000
15 LEAD Phiên bản Tiêu chuẩn 8%          39,066,545 38,590,000
16 LEAD Phiên bản Cao cấp 8%          41,226,545 40,590,000
17 LEAD Phiên bản Đặc biệt 8%          42,306,545 41,790,000
18 Air Blade 125cc Phiên bản Tiêu Chuẩn 8%          41,324,727
19 Air Blade 125cc Phiên bản Đặc Biệt 8%          42,502,909
20 Air Blade 125cc Phiên bản giới hạn 8%          41,815,637
21 Air Blade 150cc Phiên bản Tiêu Chuẩn 8%          55,990,000
22 Air Blade 150cc Phiên bản Đặc Biệt 8%          57,190,000
23 Air Blade 150cc Phiên bản giới hạn 8%          56,290,000
24 Sh mode 125cc Phiên bản tiêu chuẩn - CBS 8%          55,659,273
25 Sh mode 125cc Phiên bản cao cấp - ABS 8%          60,666,545
26 Sh mode 125cc Phiên bản đặc biệt - ABS 8%          61,844,727
27 SH125i Phiên bản tiêu chuẩn 8%          71,957,455
28 SH125i Phiên bản cao cấp 8%          79,812,000
29 SH150i Phiên bản tiêu chuẩn 10%          90,290,000
30 SH150i Phiên bản cao cấp 10%          98,290,000
31 SH150i Phiên bản đặc biệt 10%          99,490,000
32 SH150i Phiên bản thể thao 10%          99,990,000
33 WINNER X Phiên bản tiêu chuẩn 10%          46,160,000
34 WINNER X Phiên bản đặc biệt 10%          50,060,000
35 WINNER X Phiên bản thể thao 10%          50,560,000
36 SH350i Phiên bản cao cấp 10%        148,990,000
37 SH350i Phiên bản đặc biệt 10%        149,990,000
38 SH350i Phiên bản thể thao 10%        150,490,000
39 Super Cub Phiên bản tiêu chuẩn 8%          85,801,091
40 Super Cub Phiên bản đặc biệt 8%          86,782,909
41 CBR150R Phiên bản tiêu chuẩn 10%          71,290,000
42 CBR150R Phiên bản đặc biệt 10%          72,290,000
43 CBR150R Phiên bản thể thao 10%          72,790,000
44 Rebel 500 10%        180,800,000
45 CB500F 10%        179,490,000
46 CB500X 10%        188,790,000
47 CBR500R 10%        187,490,000
48 CB650R 10%        246,490,000
49 CBR650R 10%        254,490,000
50 Gold Wing 10%     1,231,000,000
51 CB1000R 10%        510,000,000
52 Africa Twin 10%        590,490,000
53 Africa Twin Adventure sport 10%        690,490,000
54 CBR1000RR-R Fireblade SP 10%     1,050,000,000
55 CBR1000RR-R Fireblade Tiêu chuẩn 10%        950,000,000

 Xem thêm:

>>Honda Việt Nam bất ngờ điều chỉnh giá bán hàng loạt sản phẩm xe máy

Tin liên quan


Tin cùng chuyên mục