Thị trường hàng hóa tuần qua: Giá lúa mì giảm mạnh hơn 7%
Đóng cửa tuần, chỉ số hàng hoá MXV- Index giảm hơn 1,1% xuống 2.325 điểm, mức thấp nhất từ đầu năm 2022.
Giá trị giao dịch toàn Sở đạt trung bình hơn 3.300 tỷ đồng mỗi phiên, trong đó dòng tiền vẫn tập trung vào các mặt hàng có biến động lớn, đặc biệt là nhóm nông sản.
Kết thúc phiên giao dịch trong tuần kết thúc vào ngày 26/2, giá ngô đã sụt giảm mạnh hơn 4%, ghi nhận tuần thứ 2 liên tiếp đóng cửa trong sắc đỏ.
Sau phiên đầu tuần tăng nhẹ, lực bán đã được đẩy mạnh và khiến giá suy yếu. Triển vọng nguồn cung nới lỏng hơn là nguyên nhân lý giải cho diễn biến giá trong tuần trước.
Theo Bộ Nông nghiệp Mỹ USDA dự báo diện tích gieo trồng ngô niên vụ 2022/23 của Mỹ sẽ đạt mức 91,0 triệu mẫu, cao hơn mức 90,9 triệu mẫu dự đoán của thị trường và mức 88.6 triệu mẫu trong cùng kỳ năm ngoái.
Tồn kho ngô niên vụ 2023/24 cũng được dự báo sẽ đạt mức 1,8 tỷ giạ, cao hơn mức dự đoán và cao hơn gần 50% so với niên vụ 2022/23. Việc tồn kho tăng mạnh cho thấy USDA cũng đánh giá xuất khẩu ngô Mỹ sẽ thấp hơn trong niên vụ mới.
Bên cạnh đó, số liệu trong báo cáo Giao hàng xuất khẩu cho thấy, tổng khối lượng bán ngô niên vụ 22/23 của Mỹ đã giảm mạnh gần 20% so với tuần trước.
Cùng với đó, bán hàng ngô niên vụ 23/24 cũng giảm tới hơn 74%. Đây là dấu hiệu cho thấy nhu cầu nhập khẩu ngô của Mỹ đang chững lại và là yếu tố cũng góp phần gây sức ép lên giá. Trong tuần này, ngô có thể tiếp tục suy yếu và tiến về vùng hỗ trợ 638 cents.
Lúa mì cũng đã sụt giảm mạnh 7% trong tuần trước. Với 3 trên 4 phiên đóng cửa trong sắc đỏ, phe bán đã hoàn toàn áp đảo thị trường. Kỳ vọng nguồn cung nới lỏng hơn cũng là nguyên nhân đã khiến giá chịu áp lực bán.
USDA cũng đã dự đoán diện tích gieo trồng lúa mì niên vụ 2023/24 của Mỹ sẽ đạt mức 49,5 triệu mẫu, cao hơn nhiều so với mức 48,7 triệu mẫu dự đoán của thị trường và mức 45,7 triệu mẫu trong niên vụ trước. Đối với tồn kho lúa mì, USDA dự báo con số này sẽ đạt mức 608 triệu giạ, tăng 7% so với năm ngoái.
Bên cạnh đó, tỉ lệ lúa mì đạt chất lượng tốt – tuyệt vời của Pháp trong tuần kết thúc ngày 20/02 đạt 95%, cao hơn so với mức 93% của tuần trước cũng như cùng kỳ năm ngoái.
Với việc chất lượng lúa mì mềm tiếp tục được cải thiện trong tuần thứ hai liên tiếp, đợt khô hạn kỷ lục được đánh giá vẫn chưa gây ra áp lực cho cây trồng. Đây là những thông chính tác động gây sức ép lên giá.
Giá nông sản thế giới có thể tiếp tục điều chỉnh giảm
Theo Sở Giao dịch Hàng hóa Việt Nam (MXV), thị trường hàng hoá sẽ giao dịch rất sôi động trong tuần này, đặc biệt ở nhóm nông sản khi thị trường tiếp tục hấp thụ các số liệu diện tích mùa vụ tại Mỹ.
Chỉ còn hơn 1 tháng nữa là nông dân Mỹ sẽ bước vào giai đoạn trồng đậu tương, ngô và lúa mì, với sản lượng lớn hàng đầu thế giới.
Do đó, thời tiết cũng là thông tin cực kỳ quan trọng, mà các nhà đầu tư cần chú ý theo sát trong tuần này. Dự báo những cơn mưa và tuyết sẽ cung cấp độ ẩm đất ở các vùng sản xuất chính, có thể gây áp lực lên giá nông sản trong các phiên tới.
Trên thị trường nội địa, ghi nhận trong sáng nay, giá chào bán khô đậu tương Mỹ tại Cảng Cái Lân giảm về mức 15.550 đồng/kg đối với kỳ hạn giao tháng 03; đối với kỳ hạn giao các tháng quý II, giá đậu tương ở mức 14.850 đồng/kg.
Tương tự, giá ngô Mỹ chào bán tại cảng cũng giảm nhẹ về mức 8.600 đồng/kg cho kỳ hạn giao tháng 04,05. Việc giá nông sản thế giới liên tục điều chỉnh giảm sẽ là cơ hội để các nhà máy thức ăn chăn nuôi trong nước nhập khẩu nguyên liệu đầu vào với mức giá thích hợp, từ đó hạ giá thành sản xuất.
Bảng giá nông sản chi tiết
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 2716 | 2716 | 2707 | 2707 | 2729 |
May'23 | 2768 | 2778 | 2738 | 2748 | 2770 |
Jul'23 | 2765 | 2771 | 2736 | 2744 | 2765 |
Sep'23 | 2750 | 2753 | 2725 | 2730 | 2751 |
Dec'23 | 2703 | 2709 | 2688 | 2690 | 2704 |
Mar'24 | 2651 | 2654 | 2635 | 2641 | 2651 |
May'24 | 2632 | 2632 | 2629 | 2629 | 2639 |
Jul'24 | 2618 | 2618 | 2618 | 2618 | 2629 |
Sep'24 | 2607 | 2607 | 2602 | 2602 | 2613 |
Dec'24 | 2570 | 2570 | 2570 | 2570 | 2584 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 192,90 | 192,90 | 190,25 | 191,20 | 193,65 |
May'23 | 189,40 | 190,00 | 185,90 | 187,70 | 189,70 |
Jul'23 | 187,50 | 188,30 | 184,40 | 186,00 | 188,10 |
Sep'23 | 185,65 | 186,15 | 182,40 | 183,75 | 185,95 |
Dec'23 | 183,70 | 184,00 | 180,35 | 181,65 | 183,80 |
Mar'24 | 182,45 | 183,40 | 180,10 | 181,30 | 183,40 |
May'24 | 182,85 | 182,95 | 180,50 | 181,75 | 183,75 |
Jul'24 | 183,00 | 183,00 | 181,25 | 181,85 | 183,95 |
Sep'24 | 183,05 | 183,15 | 181,45 | 182,00 | 184,10 |
Dec'24 | 183,15 | 183,15 | 181,55 | 182,05 | 184,35 |
Mar'25 | 182,60 | 182,60 | 182,60 | 182,60 | 184,90 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 82,00 | 85,13 | 82,00 | 85,13 | 82,41 |
May'23 | 82,34 | 85,05 | 81,55 | 84,90 | 82,16 |
Jul'23 | 82,64 | 85,26 | 82,12 | 85,08 | 82,63 |
Oct'23 | 84,47 | 84,47 | 84,47 | 84,47 | 82,42 |
Dec'23 | 82,70 | 84,50 | 81,95 | 84,32 | 82,22 |
Mar'24 | 82,86 | 84,50 | 82,17 | 84,34 | 82,33 |
May'24 | 82,23 | 84,16 | 82,14 | 84,16 | 82,16 |
Jul'24 | 81,98 | 83,83 | 81,95 | 83,83 | 81,88 |
Oct'24 | 81,72 | 81,72 | 81,72 | 81,72 | 80,03 |
Dec'24 | 79,05 | 80,46 | 78,93 | 80,46 | 79,03 |
Mar'25 | 80,66 | 80,66 | 80,66 | 80,66 | 79,23 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 373,80 | 388,90 | 373,00 | 387,10 | 372,60 |
May'23 | 389,20 | 401,60 | 386,20 | 400,80 | 389,20 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 21,70 | 21,78 | 21,23 | 21,28 | 21,58 |
May'23 | 20,40 | 20,43 | 19,63 | 19,67 | 20,34 |
Jul'23 | 19,84 | 19,87 | 19,20 | 19,23 | 19,81 |
Oct'23 | 19,69 | 19,69 | 19,08 | 19,11 | 19,64 |
Mar'24 | 19,75 | 19,76 | 19,23 | 19,26 | 19,73 |
May'24 | 18,75 | 18,75 | 18,29 | 18,30 | 18,70 |
Jul'24 | 17,94 | 17,95 | 17,62 | 17,63 | 17,94 |
Oct'24 | 17,56 | 17,56 | 17,27 | 17,30 | 17,55 |
Mar'25 | 17,55 | 17,55 | 17,29 | 17,34 | 17,54 |
May'25 | 16,77 | 16,78 | 16,67 | 16,70 | 16,88 |
Jul'25 | 16,29 | 16,39 | 16,29 | 16,33 | 16,46 |
Ngô (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 6506/8 | 6516/8 | 6496/8 | 6516/8 | 6500/8 |
May'23 | 6502/8 | 6512/8 | 6486/8 | 6510/8 | 6492/8 |
Jul'23 | 6394/8 | 6406/8 | 6384/8 | 6404/8 | 6386/8 |
Sep'23 | 5906/8 | 5920/8 | 5902/8 | 5920/8 | 5906/8 |
Dec'23 | 5760/8 | 5782/8 | 5756/8 | 5774/8 | 5762/8 |
Mar'24 | 5842/8 | 5860/8 | 5836/8 | 5860/8 | 5844/8 |
May'24 | 5890/8 | 5896/8 | 5890/8 | 5894/8 | 5892/8 |
Jul'24 | 5910/8 | 5930/8 | 5910/8 | 5930/8 | 5912/8 |
Sep'24 | 5634/8 | 5686/8 | 5610/8 | 5612/8 | 5662/8 |
Dec'24 | 5494/8 | 5516/8 | 5494/8 | 5516/8 | 5496/8 |
Mar'25 | 5584/8 | 5584/8 | 5556/8 | 5556/8 | 5604/8 |
Khô đậu tương (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 497,6 | 498,5 | 497,0 | 497,8 | 497,1 |
May'23 | 480,0 | 481,1 | 479,6 | 480,6 | 480,0 |
Jul'23 | 469,6 | 470,6 | 469,2 | 470,4 | 469,6 |
Aug'23 | 455,5 | 456,4 | 455,5 | 456,2 | 455,7 |
Sep'23 | 438,8 | 438,9 | 438,8 | 438,8 | 441,0 |
Oct'23 | 428,1 | 429,5 | 424,0 | 424,9 | 428,1 |
Dec'23 | 422,6 | 422,6 | 421,7 | 422,6 | 422,1 |
Jan'24 | 416,8 | 416,8 | 416,7 | 416,7 | 417,0 |
Mar'24 | 406,6 | 409,2 | 405,2 | 406,7 | 408,0 |
May'24 | 402,6 | 403,2 | 398,0 | 400,8 | 400,7 |
Jul'24 | 394,1 | 397,5 | 393,5 | 397,3 | 397,2 |
Dầu đậu tương (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 61,31 | 61,31 | 61,04 | 61,09 | 61,11 |
May'23 | 61,33 | 61,43 | 61,13 | 61,19 | 61,22 |
Jul'23 | 60,94 | 61,02 | 60,75 | 60,78 | 60,81 |
Aug'23 | 60,29 | 60,29 | 60,05 | 60,14 | 60,11 |
Sep'23 | 59,50 | 59,50 | 59,33 | 59,33 | 59,36 |
Oct'23 | 58,66 | 58,66 | 58,63 | 58,66 | 58,52 |
Dec'23 | 58,21 | 58,25 | 58,08 | 58,08 | 58,08 |
Jan'24 | 57,99 | 57,99 | 57,81 | 57,81 | 57,82 |
Mar'24 | 58,26 | 58,70 | 57,43 | 57,49 | 58,42 |
May'24 | 58,12 | 58,51 | 57,29 | 57,33 | 58,25 |
Jul'24 | 57,25 | 57,25 | 57,23 | 57,25 | 58,16 |
Đậu tương (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 15294/8 | 15302/8 | 15272/8 | 15290/8 | 15290/8 |
May'23 | 15196/8 | 15210/8 | 15176/8 | 15194/8 | 15192/8 |
Jul'23 | 15084/8 | 15102/8 | 15066/8 | 15084/8 | 15084/8 |
Aug'23 | 14760/8 | 14776/8 | 14760/8 | 14762/8 | 14764/8 |
Sep'23 | 14064/8 | 14064/8 | 14064/8 | 14064/8 | 14060/8 |
Nov'23 | 13740/8 | 13750/8 | 13712/8 | 13732/8 | 13740/8 |
Jan'24 | 13774/8 | 13774/8 | 13770/8 | 13770/8 | 13930/8 |
Mar'24 | 13794/8 | 13830/8 | 13654/8 | 13700/8 | 13810/8 |
May'24 | 13704/8 | 13780/8 | 13620/8 | 13670/8 | 13760/8 |
Jul'24 | 13702/8 | 13772/8 | 13624/8 | 13676/8 | 13754/8 |
Aug'24 | 13522/8 | 13524/8 | 13516/8 | 13524/8 | 13610/8 |
Lúa mỳ (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'23 | 7082/8 | 7100/8 | 7054/8 | 7092/8 | 7082/8 |
May'23 | 7216/8 | 7236/8 | 7184/8 | 7224/8 | 7216/8 |
Jul'23 | 7300/8 | 7306/8 | 7264/8 | 7302/8 | 7292/8 |
Sep'23 | 7396/8 | 7396/8 | 7366/8 | 7396/8 | 7386/8 |
Dec'23 | 7542/8 | 7542/8 | 7510/8 | 7542/8 | 7534/8 |
Mar'24 | 7890/8 | 7912/8 | 7596/8 | 7632/8 | 7880/8 |
May'24 | 7890/8 | 7902/8 | 7606/8 | 7634/8 | 7880/8 |
Jul'24 | 7442/8 | 7442/8 | 7442/8 | 7442/8 | 7432/8 |
Sep'24 | 7466/8 | 7496/8 | 7424/8 | 7424/8 | 7650/8 |
Dec'24 | 7470/8 | 7470/8 | 7470/8 | 7470/8 | 7692/8 |
Mar'25 | 7424/8 | 7424/8 | 7424/8 | 7424/8 | 7640/8 |
Nguồn: Vinanet/VITIC/Bloomberg, Tradingcharts
Phạm Hòa
08:35 27/02/2023
Tin MXV sáng 27/2: Giá lúa mì giảm mạnh hơn 7%
Thị trường xuất khẩu chè tháng 1/2023
Xuất khẩu cao su tháng 1/2023 giảm mạnh cả về lượng, kim ngạch và giá
Tin MXV sáng 24/2: Dầu thô đảo chiều tăng 2%, giá kim loại lao dốc
Xuất khẩu xăng dầu của Việt Nam trong tháng 01/2023 giảm
Giá lúa mì tăng gần mức thấp nhất trong 2 tuần do cạnh tranh ở khu vực Biển Đen
Giá kim loại ngày 24/2/2023: Đồng tăng do gián đoạn nguồn cung ở Panama
Xuất khẩu cao su tháng 1/2023 giảm mạnh cả về lượng, kim ngạch và giá
Giá gạo tăng tại Ấn Độ và Việt Nam, giảm tại Thái Lan
Tỷ giá USD ngày 24/2/2023 tại đa số ngân hàng Thương mại giảm
Thị trường cà phê, hạt tiêu hôm nay 24/2/2023
Thúc đẩy hợp tác kinh tế Việt Nam - Đức
Bảng giá năng lượng thế giới hôm nay 27/2/2023
Xuất khẩu cao su sang Hoa Kỳ chờ tín hiệu khả quan
Những nhóm hàng xuất khẩu chủ lực giảm hai con số
Bảng giá năng lượng thế giới hôm nay 27/2/2023
Giá nông sản thế giới chi tiết hôm nay 27/2/2023
Giá kim loại thế giới chi tiết hôm nay 24/2/2023
Bảng giá năng lượng thế giới hôm nay 24/2/2023
Giá nông sản thế giới chi tiết hôm nay 24/2/2023
Ca cao
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(USD/MT) | 2,770,00 | -9,00 | -0,32% | Tháng 5/2023 |
Cà phê
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(Uscent/lb) | 189,70 | -3,65 | -1,89% | Tháng 5/2023 |
Đường
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(Uscent/lb) | 20,34 | +0,44 | +2,21% | Tháng 5/2023 |
Bông
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(Uscent/lb) | 82,16 | +0,28 | +0,34% | Tháng 5/2023 |
Dầu đậu tương
Đơn vị | Giá | Chênh lệch | % thay đổi | Kỳ hạn |
(Uscent/lb) | 62,40 | +0,22 | +0,35% | Tháng 5/2023 |
Bảng giá nông sản chi tiết
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
2744 | 2744 | 2729 | 2729 | 2738 | |
2767 | 2788 | 2746 | 2770 | 2779 | |
2770 | 2782 | 2744 | 2765 | 2776 | |
2754 | 2766 | 2732 | 2751 | 2764 | |
2707 | 2715 | 2689 | 2704 | 2718 | |
2644 | 2658 | 2641 | 2651 | 2665 | |
2638 | 2644 | 2635 | 2639 | 2653 | |
2628 | 2634 | 2625 | 2629 | 2641 | |
- | 2613 | - | 2613 | 2625 | |
- | 2584 | - | 2584 | 2597 |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
197,70 | 197,70 | 193,25 | 193,65 | 199,50 | |
193,35 | 193,35 | 188,25 | 189,70 | 193,35 | |
191,55 | 191,55 | 186,80 | 188,10 | 191,70 | |
189,15 | 189,15 | 184,70 | 185,95 | 189,50 | |
187,20 | 187,20 | 182,65 | 183,80 | 187,40 | |
187,05 | 187,05 | 182,35 | 183,40 | 187,05 | |
186,70 | 187,20 | 183,00 | 183,75 | 187,55 | |
187,25 | 187,40 | 183,50 | 183,95 | 187,70 | |
187,30 | 187,40 | 183,95 | 184,10 | 187,80 | |
187,20 | 187,20 | 184,20 | 184,35 | 187,85 | |
- | 184,90 | - | 184,90 | 188,35 |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
83,06 | 83,06 | 82,00 | 82,41 | 82,25 | |
81,88 | 83,38 | 81,81 | 82,16 | 81,88 | |
82,87 | 83,86 | 82,44 | 82,63 | 82,52 | |
- | 82,42 | - | 82,42 | 82,31 | |
82,25 | 83,34 | 82,04 | 82,22 | 82,08 | |
82,61 | 83,37 | 82,33 | 82,33 | 82,14 | |
82,93 | 82,93 | 82,16 | 82,16 | 81,99 | |
82,59 | 82,59 | 81,88 | 81,88 | 81,71 | |
- | 80,03 | - | 80,03 | 79,82 | |
79,50 | 79,52 | 79,03 | 79,03 | 78,89 | |
- | 79,23 | - | 79,23 | 79,09 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
375,10 | 378,30 | 370,40 | 372,60 | 374,00 | |
391,70 | 395,70 | 387,60 | 389,20 | 391,80 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
21,34 | 21,70 | 21,28 | 21,58 | 21,29 | |
20,00 | 20,40 | 19,88 | 20,34 | 19,90 | |
19,53 | 19,89 | 19,44 | 19,81 | 19,45 | |
19,36 | 19,71 | 19,35 | 19,64 | 19,36 | |
19,57 | 19,81 | 19,49 | 19,73 | 19,50 | |
18,51 | 18,75 | 18,48 | 18,70 | 18,50 | |
17,82 | 18,00 | 17,76 | 17,94 | 17,77 | |
17,44 | 17,60 | 17,39 | 17,55 | 17,39 | |
17,44 | 17,58 | 17,44 | 17,54 | 17,39 | |
16,83 | 16,91 | 16,83 | 16,88 | 16,75 | |
16,46 | 16,50 | 16,46 | 16,46 | 16,36 |
Ngô (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
6604/8 | 6616/8 | 6604/8 | 6614/8 | 6740/8 | |
6600/8 | 6612/8 | 6600/8 | 6604/8 | 6742/8 | |
6510/8 | 6522/8 | 6510/8 | 6514/8 | 6640/8 | |
6000/8 | 6010/8 | 6000/8 | 6002/8 | 6076/8 | |
5854/8 | 5862/8 | 5854/8 | 5856/8 | 5920/8 | |
5934/8 | 5942/8 | 5932/8 | 5934/8 | 5996/8 | |
6032/8 | 6044/8 | 5972/8 | 5980/8 | 6036/8 | |
5986/8 | 5990/8 | 5986/8 | 5990/8 | 6036/8 | |
5650/8 | 5662/8 | 5650/8 | 5662/8 | 5656/8 | |
5542/8 | 5542/8 | 5534/8 | 5534/8 | 5544/8 | |
5584/8 | 5604/8 | 5584/8 | 5604/8 | 5602/8 |
Khô đậu tương (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
493,6 | 494,0 | 493,5 | 493,6 | 492,6 | |
478,5 | 478,9 | 478,3 | 478,8 | 477,5 | |
470,1 | 470,1 | 469,5 | 470,1 | 469,0 | |
457,1 | 457,2 | 457,1 | 457,2 | 456,5 | |
440,8 | 441,3 | 437,3 | 441,0 | 440,4 | |
428,1 | 428,2 | 427,9 | 428,0 | 427,2 | |
425,5 | 426,0 | 425,2 | 425,4 | 424,2 | |
418,4 | 420,0 | 415,8 | 419,7 | 418,6 | |
406,6 | 408,9 | 405,7 | 408,0 | 408,2 | |
402,5 | 402,5 | 400,2 | 400,7 | 402,4 | |
397,2 | 397,2 | 397,2 | 397,2 | 399,0 |
Dầu đậu tương (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
62,10 | 62,25 | 62,10 | 62,24 | 62,83 | |
62,25 | 62,42 | 62,25 | 62,42 | 63,05 | |
61,82 | 62,02 | 61,82 | 61,98 | 62,65 | |
61,15 | 61,20 | 61,15 | 61,20 | 61,93 | |
61,29 | 61,63 | 60,20 | 60,31 | 61,17 | |
59,62 | 59,65 | 59,59 | 59,62 | 60,35 | |
59,19 | 59,22 | 59,16 | 59,17 | 59,94 | |
59,50 | 60,11 | 58,69 | 58,76 | 59,69 | |
59,53 | 59,73 | 58,38 | 58,42 | 59,39 | |
58,41 | 58,41 | 58,20 | 58,25 | 59,24 | |
58,16 | 58,16 | 58,16 | 58,16 | 59,15 |
Đậu tương (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
15362/8 | 15390/8 | 15354/8 | 15386/8 | 15394/8 | |
15280/8 | 15310/8 | 15280/8 | 15306/8 | 15346/8 | |
15196/8 | 15222/8 | 15194/8 | 15220/8 | 15274/8 | |
14894/8 | 14902/8 | 14892/8 | 14902/8 | 14946/8 | |
14202/8 | 14210/8 | 14202/8 | 14210/8 | 14274/8 | |
13870/8 | 13880/8 | 13866/8 | 13874/8 | 13954/8 | |
13922/8 | 13926/8 | 13916/8 | 13916/8 | 14006/8 | |
13856/8 | 13892/8 | 13792/8 | 13810/8 | 13902/8 | |
13804/8 | 13816/8 | 13744/8 | 13760/8 | 13856/8 | |
13814/8 | 13814/8 | 13746/8 | 13754/8 | 13856/8 | |
13610/8 | 13610/8 | 13610/8 | 13610/8 | 13696/8 |
Lúa mỳ (Uscent/bushel)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
7404/8 | 7406/8 | 7394/8 | 7402/8 | 7364/8 | |
7522/8 | 7530/8 | 7516/8 | 7524/8 | 7500/8 | |
7582/8 | 7584/8 | 7574/8 | 7580/8 | 7564/8 | |
7664/8 | 7664/8 | 7662/8 | 7662/8 | 7662/8 | |
7830/8 | 7876/8 | 7762/8 | 7792/8 | 7810/8 | |
7922/8 | 7964/8 | 7852/8 | 7880/8 | 7894/8 | |
7912/8 | 7932/8 | 7852/8 | 7880/8 | 7894/8 | |
7704/8 | 7704/8 | 7674/8 | 7674/8 | 7686/8 | |
7650/8 | 7650/8 | 7650/8 | 7650/8 | 7654/8 | |
7692/8 | 7692/8 | 7692/8 | 7692/8 | 7690/8 | |
7640/8 | 7640/8 | 7640/8 | 7640/8 | 7630/8 |
- Từ khóa :
- giá nông sản
- giá lúa mì
- giá ngô
- giá ca cao
Tin liên quan
-
Hàng hoá
Thị trường nông sản: Giá lúa giảm ở một số loại
19:27' - 26/02/2023
Trong tuần qua, giá lúa ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có sự giảm giá ở một số loại.
-
DN cần biết
Đầu tư chế biến sâu để tăng giá trị cho nông sản
10:27' - 26/02/2023
Việc đầu tư chế biến sâu là một trong những giải pháp căn cơ nhất để giải quyết về đầu ra cho nông sản hiện nay.
-
Thị trường
Nhu cầu gạo trên toàn cầu đang nhích lên
18:12' - 25/02/2023
Nhu cầu lương thực tăng cao đẩy giá gạo Ấn Độ lên mức cao nhất trong gần hai năm, trong khi giá các mặt hàng nông sản nói chung giảm do đồng USD mạnh lên.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Nông sản – thực phẩm Việt Nam nỗ lực bắt kịp xu hướng mới trên thế giới
19:06' - 08/10/2025
Bên cạnh những doanh nghiệp lớn, có tên tuổi, một số doanh nghiệp Việt Nam nhỏ hơn đang tìm cho mình những hướng đi mới, sáng tạo.
-
Hàng hoá
Giá dầu tăng sau quyết định hạn chế sản lượng của OPEC+
16:29' - 08/10/2025
Giá dầu đã tăng khoảng 1% phiên chiều 8/10, khi các nhà đầu tư không còn lo ngại về dư thừa nguồn cung sau khi OPEC+ quyết định hạn chế tăng sản lượng trong tháng tới.
-
Hàng hoá
Xuất khẩu hồ tiêu tăng mạnh 27,6%, lập kỷ lục hơn 1,26 tỷ USD
10:13' - 08/10/2025
Trong 9 tháng năm 2025 xuất khẩu hồ tiêu của Việt Nam ghi nhận đà tăng trưởng tới 27,6% về kim ngạch, đạt hơn 1,26 tỷ USD, phản ánh tín hiệu phục hồi rõ rệt từ thị trường quốc tế.
-
Hàng hoá
Nhập khẩu cà phê của Hàn Quốc tăng vọt
09:44' - 08/10/2025
Theo Cục Hải quan Hàn Quốc (KCS) ngày 8/10, lượng nhập khẩu hạt cà phê của nước này trong năm 2024 đã tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước.
-
Hàng hoá
VPI dự báo giá xăng dầu giảm mạnh trong kỳ điều hành ngày mai 9/10
08:56' - 08/10/2025
Tại kỳ điều hành ngày mai 9/10, giá xăng dầu bán lẻ được dự báo giảm mạnh so với kỳ điều hành trước đó, nếu Liên bộ Tài chính - Công Thương không trích lập, hay chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu.
-
Hàng hoá
Giá dầu đi ngang khi nỗi lo dư cung quay trở lại
08:10' - 08/10/2025
Giá dầu ít biến động trong phiên 7/10, khi nhà đầu tư cân nhắc giữa việc các nhà sản xuất dầu lớn tăng sản lượng ít hơn dự kiến với những dấu hiệu về một đợt dư cung tiềm tàng.
-
Hàng hoá
Xuất khẩu rượu Mỹ sang Canada giảm 85%
11:31' - 07/10/2025
Giá trị rượu Mỹ xuất khẩu sang Canada đã giảm xuống còn 9,6 triệu USD trong quý II/2025, so với 63,1 triệu USD cùng kỳ năm 2024.
-
Hàng hoá
Thị trường năng lượng có xu hướng tăng nhẹ
09:30' - 07/10/2025
Nhóm năng lượng đang dẫn đầu thị trường hàng hóa nguyên liệu thế giới. Nổi bật là giá dầu thô phục hồi bất chấp quyết định nâng sản lượng của OPEC+, đã kéo chỉ số toàn thị trường tăng lên 2.283 điểm
-
Hàng hoá
Giá dầu tăng khoảng 1% khi lo ngại về nguồn cung lắng dịu
07:50' - 07/10/2025
Giá dầu thế giới tăng khoảng 1% trong phiên giao dịch đầu tuần 6/10, sau khi kế hoạch nâng sản lượng của OPEC+ trong tháng 11/2025 thấp hơn kỳ vọng.