Giá nông sản hôm nay 4/10
Bảng giá nông sản hôm nay 4/10:
Ca cao (USD/tấn)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 2641 | 2723 | 2633 | 2710 | 2652 |
Mar'22 | 2664 | 2747 | 2659 | 2734 | 2677 |
May'22 | 2662 | 2743 | 2655 | 2729 | 2674 |
Jul'22 | 2646 | 2715 | 2642 | 2707 | 2659 |
Sep'22 | 2620 | 2675 | 2617 | 2668 | 2632 |
Dec'22 | 2586 | 2628 | 2586 | 2620 | 2600 |
Mar'23 | 2586 | 2604 | 2580 | 2599 | 2584 |
May'23 | 2582 | 2588 | 2580 | 2582 | 2573 |
Jul'23 | 2575 | 2575 | 2575 | 2575 | 2571 |
Sep'23 | 2566 | 2566 | 2566 | 2566 | - |
Cà phê (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Dec'21 | 194,00 | 205,55 | 192,95 | 204,05 | 194,00 |
Mar'22 | 196,95 | 208,35 | 195,80 | 206,90 | 196,80 |
May'22 | 197,90 | 209,35 | 196,95 | 207,95 | 197,90 |
Jul'22 | 198,30 | 209,60 | 197,30 | 208,35 | 198,30 |
Sep'22 | 198,50 | 209,80 | 197,50 | 208,65 | 198,50 |
Dec'22 | 198,75 | 210,05 | 198,50 | 209,00 | 198,80 |
Mar'23 | 200,15 | 210,25 | 200,15 | 209,25 | 199,15 |
May'23 | 200,50 | 210,40 | 200,50 | 209,50 | 199,45 |
Jul'23 | 200,80 | 210,25 | 200,80 | 209,65 | 199,75 |
Sep'23 | 201,05 | 210,65 | 201,05 | 209,80 | 200,05 |
Dec'23 | 202,25 | 210,65 | 202,25 | 209,90 | 200,30 |
Mar'24 | 206,00 | 210,40 | 206,00 | 209,35 | 200,25 |
May'24 | 210,00 | 210,35 | 208,60 | 209,25 | 200,35 |
Jul'24 | 207,60 | 209,50 | 207,60 | 209,50 | 200,70 |
Sep'24 | 209,50 | 209,50 | 209,50 | 209,50 | - |
Bông (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Oct'21 | 106,53 | 106,53 | 106,53 | 106,53 | 107,80 |
Dec'21 | 105,80 | 107,28 | 104,35 | 104,53 | 105,80 |
Mar'22 | 103,88 | 104,70 | 101,23 | 101,44 | 103,88 |
May'22 | 102,94 | 103,50 | 100,17 | 100,44 | 102,95 |
Jul'22 | 100,53 | 100,75 | 97,42 | 97,71 | 100,10 |
Oct'22 | 90,90 | 90,90 | 88,08 | 88,66 | 90,60 |
Dec'22 | 86,02 | 86,70 | 84,86 | 85,09 | 85,95 |
Mar'23 | 84,79 | 84,79 | 84,79 | 84,79 | 85,65 |
May'23 | 84,04 | 84,04 | 84,04 | 84,04 | 84,85 |
Jul'23 | 83,59 | 83,59 | 83,59 | 83,59 | 84,25 |
Oct'23 | - | 80,85 | 80,85 | 80,85 | 81,50 |
Dec'23 | 79,75 | 80,00 | 79,05 | 79,05 | 79,70 |
Mar'24 | - | 79,56 | 79,56 | 79,56 | 80,20 |
May'24 | - | 80,56 | 80,56 | 80,56 | 81,20 |
Jul'24 | - | 81,70 | 81,70 | 81,70 | 82,35 |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Nov'21 | 637,10 | 644,50 | 607,90 | 625,10 | 627,50 |
Jan'22 | 662,70 | 690,00 | 636,70 | 673,00 | 651,70 |
Mar'22 | - | 663,40 | 663,40 | 663,40 | 642,10 |
May'22 | - | 674,20 | 674,20 | 674,20 | 652,90 |
Jul'22 | 670,00 | 670,00 | 670,00 | 670,00 | 670,00 |
Sep'22 | - | 670,00 | 670,00 | 670,00 | 670,00 |
Nov'22 | - | 670,00 | 670,00 | 670,00 | 670,00 |
Đường (Uscent/lb)
Kỳ hạn | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá mới nhất | Giá ngày hôm trước |
Mar'22 | 20,31 | 20,35 | 20,02 | 20,06 | 20,34 |
May'22 | 19,72 | 19,75 | 19,48 | 19,53 | 19,76 |
Jul'22 | 19,05 | 19,05 | 18,83 | 18,91 | 19,07 |
Oct'22 | 18,60 | 18,69 | 18,49 | 18,55 | 18,67 |
Mar'23 | 18,38 | 18,50 | 18,32 | 18,38 | 18,44 |
May'23 | 17,16 | 17,35 | 17,16 | 17,30 | 17,29 |
Jul'23 | 16,40 | 16,53 | 16,36 | 16,52 | 16,47 |
Oct'23 | 15,90 | 16,11 | 15,88 | 16,11 | 16,01 |
Mar'24 | 15,81 | 16,09 | 15,79 | 16,09 | 15,95 |
May'24 | 15,35 | 15,66 | 15,35 | 15,66 | 15,52 |
Jul'24 | 15,31 | 15,40 | 15,31 | 15,40 | 15,27 |
Tin liên quan
-
Thị trường
Thị trường nông sản tuần qua: Giá gạo có xu hướng tăng
12:16' - 03/10/2021
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, trong tuần qua, giá lúa gạo ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục tăng nhẹ.
-
Thị trường
Thị trường nông sản tuần qua: Giá gạo Việt Nam tăng cao
17:36' - 02/10/2021
Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã tăng lên mức cao trong hai tháng rưỡi qua trong phiên ngày 30/9 trong bối cảnh nhu cầu trong nước tăng khiến chi phí thu mua tăng theo.
-
Kinh tế Việt Nam
Khôi phục sản xuất nông sản sau đại dịch COVID-19
14:25' - 02/10/2021
Nằm ở khu vực sông Tiền, Tiền Giang có ngành trồng trọt phát triển mạnh với khoảng 63.000 ha đất trồng lúa, trên 50.000 ha rau màu và trên 80.000 ha đất trồng cây ăn quả đặc sản.
Tin cùng chuyên mục
-
Hàng hoá
Giá gạo xuất khẩu tăng nhờ nhu cầu một số thị trường ấm lên
17:23'
Giá lúa gạo trong nước tuần qua hầu hết đi ngang, không có biến động lớn. Riêng giá gạo xuất khẩu tăng nhờ nhu cầu một số thị trường có dấu hiệu ấm lên.
-
Hàng hoá
Giá gạo châu Á tăng, ngũ cốc Mỹ và cà phê biến động trái chiều
17:14' - 20/12/2025
Thị trường nông sản thế giới tuần qua ghi nhận diễn biến phân hóa rõ nét, khi giá gạo châu Á tăng mạnh nhờ nhu cầu xuất khẩu, trong khi ngũ cốc Mỹ và cà phê chịu áp lực giảm do nguồn cung dồi dào.
-
Hàng hoá
Giá cà phê giảm chậm, nông dân Tây Nguyên giữ tâm lý ổn định
15:48' - 20/12/2025
Bước vào cao điểm thu hoạch, nông dân các vùng cà phê Tây Nguyên vẫn giữ tâm lý vững vàng dù giá giảm theo thị trường thế giới, bởi mặt bằng giá hiện nay được đánh giá là ổn định và bảo đảm thu nhập.
-
Hàng hoá
Giá dầu thế giới giảm khoảng 1% trong tuần qua
12:47' - 20/12/2025
Giá dầu thế giới tăng nhẹ trong phiên 19/12, do lo ngại gián đoạn từ lệnh phong tỏa của Mỹ với các tàu chở dầu của Venezuela và thị trường chờ tin tức về thỏa thuận hòa bình giữa Nga và Ukraine.
-
Hàng hoá
Trung Quốc duy trì thuế chống phá giá với cao su nhập khẩu từ Mỹ, Hàn Quốc và EU
18:58' - 19/12/2025
Trung Quốc gia hạn áp thuế chống bán phá giá đối với cao su EPDM nhập khẩu từ Mỹ, Hàn Quốc và EU trong thời gian rà soát biện pháp, dự kiến kéo dài đến cuối năm 2026.
-
Hàng hoá
TP. Hồ Chí Minh nâng chất sản phẩm qua đợt đánh giá OCOP năm 2025
15:40' - 19/12/2025
Nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất chú trọng nâng cao chất lượng, mẫu mã, giá trị gia tăng; hình thành các sản phẩm mang đặc trưng đô thị lớn.
-
Hàng hoá
Đà lao dốc của giá dầu tiếp tục kéo dài
15:21' - 19/12/2025
Chiều ngày 19/12, giá dầu Brent Biển Bắc giảm 9 xu Mỹ, tương đương 0,2%, xuống còn 59,73 USD/thùng. Giá dầu thô ngọt nhẹ Mỹ (WTI) giảm 13 xu Mỹ, tương đương 0,2%, dừng ở mức 56,02 USD/thùng.
-
Hàng hoá
Giá vàng châu Á ngược chiều với đà tăng của bạc
15:20' - 19/12/2025
Trên thị trường châu Á chiều ngày 19/12, giá vàng giao ngay giảm 0,1%, xuống còn 4.328,24 USD/ounce, song dự kiến vẫn đạt mức tăng khoảng 0,6% tính chung cho cả tuần.
-
Hàng hoá
Giá dầu tăng trước nguy cơ gián đoạn nguồn cung từ Nga và Venezuela
07:42' - 19/12/2025
Giá dầu tăng nhẹ trong phiên 18/12, khi thị trường cân nhắc rủi ro nguồn cung tiềm tàng từ lệnh phong tỏa các tàu chở dầu Venezuela và khả năng Mỹ tăng trừng phạt đối với ngành năng lượng Nga.
