Bảng giá đất tỉnh Bình Dương năm 2023 cập nhật mới nhất

16:30' - 03/03/2023
BNEWS Dưới đây là bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2024 chi tiết được BNEWS cập nhật liên tục.

UBND tỉnh Bình Dương đã ban hành Quyết định quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2024 được áp dụng từ 01/01/2020, trong đó, một số tuyến đường thuộc phường Phú Cường, thành phố Thủ Dầu Một có giá đất cao nhất 37,8 triệu đồng/m2.

Cụ thể, đối với đất nông nghiệp, giá đất bằng khung giá tối đa do Chính phủ quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP nhưng đảm bảo sự hài hòa giữa các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. Bổ sung bảng giá đất rừng đặc dụng: áp dụng bằng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ (mức tối đa 450.000 đồng/m2).

Đối với đất phi nông nghiệp, thực hiện điều chỉnh bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019 đang áp dụng (có điều chỉnh cho phù hợp giữa các huyện, thị xã, thành phố), tương ứng mức tăng bình quân khoảng 18% so với bảng giá đất hiện hành.

 

Cụ thể, thành phố Thủ Dầu Một, tăng bình quân 10%; thị xã Thuận An và Dĩ An tăng bình quân 5% đến 30%; thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, huyện Bàu Bàng và huyện Bắc Tân Uyên tăng bình quân 5% đến 20%.

Huyện Phú Giáo và Dầu Tiếng tăng bình quân 10%. Bổ sung bảng giá đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: Áp dụng bằng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ. Bổ sung bảng giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng bằng 65% giá đất ở.

Đối với đất ở đô thị, các tuyến đường loại I ở vị trí 1 của thành phố Thủ Dầu Một, gồm: Yersin, Bạch Đằng, Cách mạng tháng Tám, Đại lộ Bình Dương, Điểu Ong, Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất là 37,8 triệu đồng/m2. Các tuyến đường loại II ở vị trí 1 của thành phố Thủ Dầu Một có giá đất dao động từ 20-25 triệu đồng/m2.

Quyết định cũng thêm 27 đoạn, tuyến; nâng Hệ số điều chỉnh (Đ) 45 tuyến; giảm hệ số 02 tuyến; nâng loại đường 5 tuyến; đính chính, đổi tên đường 21 tuyến; điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối 5 tuyến.

Như vậy, Bảng giá các loại đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020-2024 điều chỉnh giá đất tăng tương ứng với giá đất theo Hệ số điều chỉnh giá đất K, tăng bình quân 18% so với bảng giá đất hiện hành.

Đảm bảo tính hiệu quả của các chính sách ổn định và phát triển của thị trường bất động sản trong thời gian qua trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 23/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.

Là phương án phù hợp trước thực trạng bất hợp lý về khung giá đất nông nghiệp do Chính phủ quy định như hiện nay. Tiếp tục thực hiện nhất quán chủ trương, chính sách tăng cường thu hút và hợp tác đầu tư; tạo môi trường đầu tư ngày càng thuận lợi, mang tính cạnh tranh cao theo Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 15/12/2016 của Tỉnh ủy Bình Dương về đổi mới thu hút đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Giữ vững được lợi thế trong việc thu hút đầu tư, nâng cao chỉ số PCI của tỉnh và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh ở địa phương. Phù hợp với tình hình biến động của thị trường bất động sản trong thời gian vừa qua và dự báo tình hình trong thời gian tới.

Bên cạnh đó, giúp tăng thu ngân sách, giảm thất thoát tài sản nhà nước ở các địa phương có biến động lớn về đất đai như thị xã Thuận An và Dĩ An và hạn chế được sự xáo trộn lớn trong thị trường bất động sản.

Từng bước xây dựng bảng giá các loại đất tiệm cận hơn với giá đất phổ biến trên thị trường. Mức giá tối thiểu trong bảng giá đất này đảm bảo cao hơn mức giá tối thiểu trong khung giá do Chính phủ quy định cho 02 đô thị (thị xã Thuận An và thị xã Dĩ An là đô thị loại II) nếu được công nhận trong thời gian tới.

Do đó, không phải thực hiện điều chỉnh bảng giá đất nếu 02 đô thị này được công nhận chính thức.

Xem chi tiết >>> Bảng giá đất tỉnh Bình Dương năm 2023

Tin liên quan


Tin cùng chuyên mục