Giảm thuế VAT xuống 8%: Doanh nghiệp cần chuẩn bị gì?

12:05' - 03/07/2023
BNEWS Một số việc doanh nghiệp cần làm khi chính sách giảm 2% thuế giá trị gia tăng (VAT) nhóm hàng hóa, dịch vụ áp dụng mức thuế suất 10% (trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ) chính thức có hiệu lực từ 1/7.

Xuất hóa đơn theo mức thuế mới

Với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế cần lưu ý cách viết hóa đơn như sau:

- Tại dòng thuế suất thuế VAT ghi “8%”; tiền thuế VAT; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

Với các doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế cần lưu ý viết hóa đơn như sau:

- Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm;

- Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15”.

Ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ

Nội dung này được quy định rất cụ thể trong Nghị định 44/2023/NĐ-CP. Khoản 4 Điều 1 Nghị định chỉ rõ:

4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Tức là, không phải xuất hóa đơn riêng theo từng loại thuế suất mà có thể xuất cùng 01 hóa đơn cho nhiều loại hàng hóa, dịch vụ nhưng ghi rõ loại thuế suất của từng loại hàng hóa, dịch vụ tương ứng.

 

Lập hóa đơn điều chỉnh/hóa đơn thay thế nếu xuất hóa đơn theo mức thuế 10%

Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện được giảm thuế VAT từ 10% còn 8% nhưng vẫn xuất hóa đơn theo mức thuế suất chưa giảm thì theo khoản 5 Điều 1 Nghị định 15 cần phải xử lý hóa đơn đã lập theo quy định về hóa đơn, chứng từ.

Đối chiếu với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn sai thuế suất thì người bán và người mua tự thỏa thuận xử lý theo 01 trong 02 cách sau:

Cách 1: Lập hóa đơn điều chỉnh

- Bên bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn đã lập có sai sót để gửi cho bên mua.

- Hóa đơn điện tử điều chỉnh hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Điều chỉnh cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”.

Nội dung cần ghi trên hóa đơn điều chỉnh: Với điều chỉnh tăng thì ghi dấu dương, với điều chỉnh giảm thì ghi dấu âm đúng với thực tế điều chỉnh.

Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới điều chỉnh cho hóa đơn đã lập có sai sót sau đó gửi cho người mua (đối với hóa đơn điện tử không có mã) hoặc gửi cho cơ quan thuế cấp mã và sau đó gửi cho người mua (đối với hóa đơn điện tử có mã).

Trường hợp người bán và người mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn điều chỉnh sai sót thì 02 bên ghi rõ sai sót trong văn bản thỏa thuận. Trường hợp này không cần nộp Mẫu 04/SS-HĐĐT cho cơ quan thuế.

Cách 2: Lập hóa đơn thay thế

- Bên bán lập hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử có sai sót để gửi cho bên mua.

- Trường hợp bên bán và bên mua có thỏa thuận về việc lập văn bản thỏa thuận trước khi lập hóa đơn thay thế cho hóa đơn ban đầu có sai sót 02 bên ghi rõ sai sót vào văn bản, sau đó người bán lập hóa đơn điện tử thay thế hóa đơn đã lập có sai sót.

Hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập có sai sót phải có dòng chữ “Thay thế cho hóa đơn Mẫu số… ký hiệu… số… ngày… tháng… năm”.

Người bán ký số trên hóa đơn điện tử mới thay thế cho hóa đơn điện tử đã lập có sai sót sau đó gửi cho người mua (đối với hóa đơn điện tử không có mã) hoặc gửi cho cơ quan thuế cấp mã và sau đó gửi cho người mua (đối với hóa đơn điện tử có mã).

Kê khai các mặt hàng, dịch vụ được giảm thuế theo Mẫu

Khoản 6 Điều 1 của Nghị định 44/2023/NĐ-CP chỉ rõ: Doanh nghiệp phải thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế VAT theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế VAT./.

Tin liên quan


Tin cùng chuyên mục