Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa năm 2023 cập nhật mới nhất
Ngày 18/2/2020, UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất định kỳ 05 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh.
Giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá các loại đất nông nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
LOẠI ĐẤT | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | |
Đất trồng cây hàng năm | 30.000 | 23.000 | 18.000 | 12.000 |
Đất trồng cây lâu năm | 30.000 | 23.000 | 18.000 | 12.000 |
Đất nuôi trồng thủy sản | 21.000 | 15.000 | 9.000 | 6.000 |
Đất rừng sản xuất | 10.000 | 7.000 | 4.000 | 2.000 |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng | 8.000 | 6.000 | 3.000 | 1.200 |
Đất làm muối | 20.000 | 15.000 |
|
|
2. Một số khu vực có vị trí đặc biệt, giá đất nông nghiệp áp dụng theo bảng giá tại Khoản 1 Điều này và nhân thêm các hệ số điều chỉnh sau:
a) Giá đất được quy định bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính phường của thành phố Nha Trang.
b) Giá đất được quy định bằng 1,7 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Cam Ranh, phường Ninh Hiệp (thị xã Ninh Hòa); thị trấn Diên Khánh (huyện Diên Khánh), thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh) (trừ đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 và đất rừng sản xuất vị trí 2);
c) Giá đất được quy định bằng 1,6 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường, các thị trấn còn lại của tỉnh (trừ đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 và đất rừng sản xuất vị trí 2);
d) Giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với: đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn; đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 của các khu vực đô thị tại điểm b và c Khoản 2 Điều này (trừ đất rừng sản xuất vị trí 2);
đ) Giá đất được quy định bằng 1,2 lần giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất rừng sản xuất vị trí 2 trong địa giới hành chính phường, thị trấn (trừ các phường thuộc thành phố Nha Trang) và trong khu dân cư nông thôn;
e) Giá đất được quy định bằng 1,3 lần giá đất tại khoản 1 Điều này đối với các khu vực sau: đất nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang; đất nông nghiệp vị trí 1 có một mặt tiếp giáp tuyến giao thông chính là Quốc Lộ, Tỉnh lộ, đường liên huyện (thành phố, thị xã); đất nông nghiệp tại các xã được công nhận đô thị loại V như xã Đại Lãnh (huyện Vạn Ninh), các xã Ninh Thọ, Ninh An, Ninh Sim (thị xã Ninh Hòa), xã Suối Tân (huyện Cam Lâm), các xã Diên Lạc, Diên Phước, Suối Hiệp (huyện Diên Khánh)
g) Đối với đất rừng các loại trong khu vực khu Du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh: giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cùng một vị trí đất nông nghiệp, nhưng được điều chỉnh bởi các hệ số quy định tại khoản này, thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh cao nhất.
3. Trường hợp tổ chức kinh tế được cấp có thẩm quyền cho thuê đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thuộc khu vực được kết hợp với cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng để tổ chức kinh doanh dịch vụ du lịch thì UBND tỉnh sẽ quyết định mức giá đất cụ thể tùy theo điều kiện thực tế.
Điều 9. Giá đất phi nông nghiệp
1. Bảng Giá đất ở
a) Bảng giá đất ở tại đô thị: gồm có
a1) Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các phường thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
1 | 27.000.000 | 14.400.000 | 12.000.000 | 6.000.000 | 2.700.000 |
2 | 18.750.000 | 10.080.000 | 8.400.000 | 4.500.000 | 2.100.000 |
3 | 13.050.000 | 7.200.000 | 6.000.000 | 3.000.000 | 1.500.000 |
4 | 9.000.000 | 5.400.000 | 4.500.000 | 2.250.000 | 1.200.000 |
5 | 6.000.000 | 3.600.000 | 3.000.000 | 1.500.000 | 1.050.000 |
6 | 3.750.000 | 2.250.000 | 1.875.000 | 1.050.000 | 900.000 |
7 | 2.250.000 | 1.350.000 | 1.125.000 | 900.000 | 825.000 |
8 | 1.500.000 | 1.260.000 | 1.050.000 | 825.000 | 750.000 |
Đảo | 400.000 |
|
|
|
|
Giá đất ở tại các đảo thuộc thành phố Nha Trang, áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo, tương đương với đô thị loại III: 400.000 đồng/m2.
a2) Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các phường thuộc thành phố Cam Ranh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
1 | 3.900.000 | 2.340.000 | 1.690.000 | 910.000 | 585.000 |
2 | 2.340.000 | 1.560.000 | 1.040.000 | 585.000 | 455.000 |
3 | 1.300.000 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 |
4 | 910.000 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 |
5 | 585.000 | 455.000 | 390.000 | 325.000 | 299.000 |
a3) Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
1 | 3.900.000 | 2.028.000 | 1.690.000 | 780.000 | 390.000 |
2 | 2.340.000 | 1.248.000 | 1.040.000 | 520.000 | 260.000 |
3 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 | 325.000 | 234.000 |
4 | 780.000 | 546.000 | 455.000 | 260.000 | 195.000 |
5 | 520.000 | 312.000 | 260.000 | 195.000 | 156.000 |
a4) Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn thị trấn Diên Khánh thuộc huyện Diên Khánh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
1 | 3.380.000 | 2.132.000 | 1.300.000 | 780.000 | 390.000 |
2 | 2.210.000 | 1.326.000 | 1.105.000 | 552.500 | 325.000 |
3 | 1.300.000 | 858.000 | 715.000 | 351.000 | 234.000 |
4 | 780.000 | 624.000 | 520.000 | 260.000 | 195.000 |
5 | 520.000 | 374.400 | 312.000 | 208.000 | 156.000 |
a5) Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn thị trấn Cam Đức thuộc huyện Cam Lâm
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
1 | 2.210.000 | 1.235.000 | 975.000 | 650.000 | 390.000 |
2 | 1.430.000 | 910.000 | 650.000 | 390.000 | 325.000 |
3 | 780.000 | 546.000 | 364.000 | 299.000 | 260.000 |
4 | 520.000 | 364.000 | 260.000 | 221.000 | 182.000 |
5 | 325.000 | 234.000 | 195.000 | 169.000 | 130.000 |
a6) Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn thị trấn Vạn Giã thuộc huyện Vạn Ninh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | Vị trí 5 |
1 | 3.120.000 | 1.560.000 | 1.300.000 | 585.000 | 364.000 |
2 | 1.950.000 | 1.014.000 | 845.000 | 390.000 | 234.000 |
3 | 1.105.000 | 670.800 | 559.000 | 260.000 | 195.000 |
4 | 650.000 | 374.400 | 312.000 | 208.000 | 182.000 |
5 | 390.000 | 286.000 | 208.000 | 182.000 | 169.000 |
a7) Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn thị trấn Khánh Vĩnh thuộc huyện Khánh Vĩnh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | 780.00 | 390.000 | 195.000 |
2 | 624.000 | 312.000 | 156.000 |
3 | 312.000 | 156.000 | 110.500 |
a8) Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn thị trấn Tô Hạp thuộc huyện Khánh Sơn
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | 429.000 | 257.400 | 156.000 |
2 | 286.000 | 171.600 | 101.400 |
3 | 171.600 | 101.400 | 78.000 |
b) Bảng giá đất ở tại nông thôn: gồm có
b1) Giá đất ở ven trục giao thông chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Xã đồng bằng | Xã miền núi |
Loại 1 | 2.400.000 | 1.040.000 |
Loại 2 | 1.200.000 | 520.000 |
Loại 3 | 600.000 | 260.000 |
b2) Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Loại 1 | 1.500.000 | 750.000 | 375.000 |
Loại 2 | 900.000 | 450.000 | 300.000 |
Loại 3 | 450.000 | 300.000 | 225.000 |
b3) Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị, thành phố còn lại
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã miền núi | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 195.000 | 143.000 | 58.500 | 45.500 |
Vị trí 2 | 143.000 | 104.000 | 45.500 | 39.000 |
Vị trí 3 | 104.000 | 78.000 | 39.000 | 32.500 |
c) Bảng giá đất ở tại các Khu đô thị, Khu dân cư mới: gồm có
c1) Giá đất ở tại các Khu đô thị, Khu dân cư mới trên địa bàn thành phố Nha Trang
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | 9.000.000 | 5.400.000 | 4.500.000 | 2.250.000 |
2 | 6.000.000 | 3.600.000 | 3.000.000 | 1.500.000 |
3 | 3.750.000 | 2.250.000 | 1.875.000 | 1.050.000 |
4 | 2.250.000 | 1.350.000 | 1.125.000 | 900.000 |
5 | 1.500.000 | 1.260.000 | 1.050.000 | 825.000 |
c2) Giá đất ở tại các Khu đô thị, Khu dân cư mới trên địa bàn huyện Diên Khánh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | 1.500.000 | 900.000 | 750.000 |
2 | 937.500 | 562.500 | 468.000 |
3 | 562.500 | 337.500 | 281.250 |
4 | 375.000 | 225.000 | 187.500 |
5 | 225.000 | 165.000 | 120.000 |
c3) Giá đất ở tại các Khu đô thị, Khu dân cư mới trên địa bàn huyện Vạn Ninh
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
1 | 1.300.000 | 780.000 | 650.000 |
2 | 812.500 | 487.500 | 405.600 |
3 | 487.500 | 292.500 | 243.750 |
4 | 325.000 | 195.000 | 162.500 |
5 | 195.000 | 143.000 | 104.000 |
2. Giá đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ
a) Giá đất thương mại dịch vụ phi nông nghiệp được quy định bằng 80% giá đất ở cùng vị trí nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản này.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ được quy định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí nhưng không được dưới khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản này (trừ giá đất quy định tại điểm b Khoản này)
b) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Địa bàn | Giá đất |
1 | Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Đắc Lộc, xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang | 667.130 |
2 | Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Diên Phú, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh | 369.048 |
3 | Khu công nghiệp Suối Dầu, xã Suối Tân, huyện Cam Lâm | 319.851 |
c) Bảng giá tối thiểu của đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại dịch vụ
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Địa bàn | Phân loại | Giá đất TMDV | Giá đất SXKD |
1 | Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ các đảo) | Đô thị loại I | 390.000 | 290.000 |
2 | Các phường thuộc thành phố Cam Ranh (trừ các đảo) | Đô thị loại III | 190.000 | 145.000 |
3 | Phường Ninh Hiệp (thị xã Ninh Hòa), thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh); thị trấn Diên Khánh (huyện Diên Khánh) | Đô thị loại IV | 100.000 | 80.000 |
4 | Thị trấn các huyện: Cam Lâm, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh; Các phường còn lại của thị xã Ninh Hòa | Đô thị loại V | 50.000 | 40.000 |
5 | Các xã đồng bằng còn lại (trừ thôn miền núi) | Xã đồng bằng | 45.000 | 30.000 |
6 | Các xã miền núi, thôn miền núi của các xã đồng bằng | Xã miền núi | 25.000 | 20.000 |
d) Giá đất trong khu kinh tế Vân Phong: áp dụng theo bảng giá đất của thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh.
3. Giá đất có mặt nước bằng 50% giá đất của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng
(Còn nữa) Xem chi tiết Bảng giá đất tỉnh Khánh Hòa năm 2023 >>> Tại đây
Xem thêm tin tức về giá đất các tỉnh thành >>> Tại đây
Tin liên quan
-
Bất động sản
Bốn trường hợp không cho phép chia tách thửa đất
08:02' - 16/04/2023
Về quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa được ghi tại Khoản 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa.
-
Kinh tế Việt Nam
Tập trung đất đai, từ cách làm riêng
08:03' - 15/04/2023
"Quê hương năm tấn" giờ đây vẫn sở hữu thế mạnh về sản xuất lúa gạo ở miền Bắc. Sản xuất lúa tuy có lãi nhưng thu nhập từ lúa không đảm bảo đời sống cho nông dân.
-
Kinh tế Việt Nam
Gia hạn thời hạn nộp các loại thuế và tiền thuê đất trong năm 2023
20:14' - 14/04/2023
Phó Thủ tướng Lê Minh Khái vừa ký Nghị định 12/2023/NĐ-CP ngày 14/4/2023 gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2023.
Tin cùng chuyên mục
-
Bất động sản
Thị trường bất động sản Séc: Thanh khoản tốt với giá liên tục tăng
08:40'
Ngân hàng Quốc gia Cộng hòa Czech (Séc) ngày 1/8 cho biết giá bất động sản tại quốc gia này liên tục tăng nhưng vẫn được bán chạy.
-
Bất động sản
Phát triển đô thị: Cần thể chế vững, con người mạnh và quy trình minh bạch
19:29' - 01/08/2025
Phát triển đô thị bền vững không thể chỉ dựa vào đầu tư hạ tầng, mà cần bắt đầu từ thể chế vững, con người mạnh và quy trình minh bạch.
-
Bất động sản
Đất thương mại dịch vụ: Tiềm năng lớn, chính sách còn “bỏ ngỏ”
19:18' - 31/07/2025
Ở Việt Nam, mặc dù đã xuất hiện nhiều mô hình sáng tạo trên đất thương mại dịch vụ như shophouse, condotel, officetel…, nhưng thực tế vẫn chưa tương xứng và phát huy hiệu quả so với với tiềm năng.
-
Bất động sản
Thị trường nhà đất Mỹ vẫn chưa thoát khỏi tình trạng “đóng băng”
13:44' - 31/07/2025
Tình trạng bế tắc đã đeo bám thị trường nhà đất Mỹ trong suốt cả năm qua vẫn chưa có dấu hiệu kết thúc, sau khi số liệu mới cho thấy tình hình trong năm 2025 chưa có sự khởi sắc nào.
-
Bất động sản
Tây Ninh trao quyết định đầu tư Khu công nghiệp Xuyên Á giai đoạn 3
12:52' - 31/07/2025
Ngày 31/7, UBND tỉnh Tây Ninh trao Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; chấp thuận nhà đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án đầu tư khu công nghiệp Xuyên Á giai đoạn 3.
-
Bất động sản
Hà Nội phê duyệt Đề án kiện toàn Quỹ phát triển đất
12:15' - 31/07/2025
UBND thành phố Hà Nội vừa ban hành Quyết định số 3983/QĐ-UBND về Phê duyệt Đề án kiện toàn Quỹ phát triển đất thành phố Hà Nội.
-
Bất động sản
Hai làn sóng định hình thị trường bất động sản
14:14' - 30/07/2025
Loạt chính sách mới và những thay đổi địa giới hành chính được kỳ vọng tạo thêm động lực cho thị trường hướng đến minh bạch và phát triển bền vững.
-
Bất động sản
Giải pháp quản lý hơn 75.000 ha đất lâm nghiệp "chưa có rừng" ở Lâm Đồng
16:15' - 29/07/2025
Theo báo cáo của ngành chức năng tỉnh Lâm Đồng, khu vực phía Tây của tỉnh (địa phận tỉnh Đắk Nông cũ) hiện có hơn 75.000 ha đất lâm nghiệp "chưa có rừng".
-
Bất động sản
Thanh tra công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng tại phường Phước Thắng
16:11' - 29/07/2025
Thanh tra Tp Hồ Chí Minh đã công bố quyết định số 487/QĐ-TTTP-P1 ngày 25/7/2025 của Chánh Thanh tra Thành phố Hồ Chí Minh về công tác quản lý đất đai, trật tự xây dựng trên địa bàn phường Phước Thắng.